ĐẶC ĐIỀM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. Kiên thức cốt lõi
- Nền nông nghiệp nhiệt đới
- Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
- Khả năng xen canh, gối vụ lớn nhờ có nền nhiệt độ cao trung bình trén 20 độ C, sõ giờ nắng nhiều, từ 1400-3000 giờ/nãm, ánh sáng mạnh.
- Do sự phân hoá khí hậu nên có thê phát triển đa đạng các sản phẩm nông nghiệp.
- Có thế mạnh khác nhau giữa các vùng: Trung du và miền núi có thể mạnh tà trồng các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. Đồng bằng thế mạnh là trồng các cây ngan ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi tròng thủy sản.
- Khó khăn:
- Tính mùa vụ khắt khe, phức tạp, nhiều thiên tai, dịch bệnh làm năng suất, sản lượng bấp bênh.
- Nước ta đang khai khác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới:
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Thay đổi cơ cấu mùa vụ, và giống cây trồng mới phù hợp hơn. ,
- Phát triển nông nghiệp hàng hóa và đấy mạnh trao đổi sản phẩm giữa các vùng. Việc sản xuất nông sản như gạo, cà phê, cao su, hoa quả... được đẩy mạnh.
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sàn xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả cùa nông nghiệp ,
- Nền nông nghiệp cố truyền còn phổ biẽn trên nhiều vùng lãnh thổ nước ta.
- Nông nghiệp hàng hóa đang ngày càng phát triển, nhất là các vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục giao thông và các thành phố lớn; hàng hóa ngày càng đa dạng.
- Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
- Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông - lâm - ngư nghiệp, nhưng xu hướng chung là hoạt động nông nghiệp ngày càng giảm, hoạt động phi nông nghiệp ngày càng tăng.
- Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phàn kinh tế: Các doanh nghiệp, các hợp tác xã, hộ gia đình, trang trại
- Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
- Đẩy mạnh chuyên môn hóa, kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến, hướng mạnh ra xuất khẩu.
- Các sản phẩm chính trong nông - lâm - thủy sản và các sản phẩm phi nông nghiệp khác được xác định ngày càng rõ nét.
II. Luyện tập
Câu 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
Hướng dân trà lời
a>Thuận lợi:
- Chế độ nhiệt ẩm phong phú tạo đièu kiện cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.
- Nhờ có nền nhiệt độ cao trung bình trên 2 (TC, số giờ nắng nhiềụ, từ 1400 - 3000 giờ/nãm, anh sáng mạnh nên có thể áp dụng các biện pháp xen canh tăng vụ, gối vụ…
- Nhờ điều kiện đất trồng, khí hậu thuận lợi, nước ta có nhièu nông sản có giá trị xuất khẩu như lứa nước, cà phê, cao su, hồ tiêu, đỉèu...
- Do sự phân hoá khí hậu theo mùa, theo chiều Bắc - Nam và từ thẵp lộn cao đã tạo nên tính đặc thù sản xuất - thể mạnh khác nhau giữa các vùng với cơ cấu cây trồng, vật nuôi
- Sản phẩm nhiệt đới là chính, bên cạnh đó lại có một số sàn phẩm cận nhiệt đới và ôn đới.
- Vùng trung du và miền núi có thế mạnh trồng các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Vùng đồng bằng với thễ mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ, chàn nuôi lợn và nuôi trồng thủy sản.
b>Khó khăn:
- Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp, song lại đòi hỏi rất linh hoạtdo việc sắp xếp mua vụ phải tùy thuộc vào tinh hình cùa từng địa phương và diễn biến thời tiết của từng năm.
- Nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, bão, rét đậm, rét hại...
- Dịch bệnh hay xảy ra với cây trồng, vật nuôi.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên làm tăng thêm tính báp bênh vốn có của nông nghiệp.
Câu 3. Nền nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá giống và khác nhau thế nào?
Huớng dẫn trả lời
- Giống nhau:
Đều sản xuất nông sản đáp ứng nhu cầu lương thực thực phẩm của côn người ;cugn cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi ;nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phâm và nguồn hàng xuất khẩu .
- Khác nhau:
Tiêu chí so sánh | Nền nóng nghỉệp cổ truyền | Nền nông nghiệp hiện đại |
Qui mô sân xuất | Nhỏ. | Lớn. |
Công cụ lao động | Công cụ thủ công sử dụng nhiều lao đọng. | Sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. |
Nâng suất lao động | Thấp. | Cao. |
Hình thức, mục đích sản xuất | Sản xuất chủ yếu để tự cấp tự túc, đa canh là chính. | Sản xuẩt hàng hoá, thâm canh, chuyên môn hoá, liên kết nông - công nghiệp (chế biến, dịch vụ). |
Mối quan tâm lớn nhất của người sản xuất | Sản lượng. | Lợi nhuận, thị trường tiêu thụ sản phấm. |
Thực trạng ở Việt Nam | Còn khá phố biến trên nhiều vùng lãnh thổ nước ta. | - Đang ngày càng phát triển trong cả sản xuãt lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi... - Đặc biệt phát triển ờ các vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần trục giao thông các thành phố lớn. |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !