ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA
I. Kiến thức cốt lõi
1. Đông dân, có nhiều thành phẫn dân tộc
- Số dân nước ta 90'triệu ngưòi (năm 2013), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin, đứng thứ 13 trong số hơn 200 quốc gỉa và vùng lãnh thổ trên thế giới,
- Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Việt chiếm 86,2% dân số, các dân tộc khác chiếm 13,8% dân số. 4 dân tộc có số dân trên 1 triệu người là Tày, Thái, Mường, Khơ-me. Ngoài ra còn cỏ khoảng 4 triệu người Việt đang sinh sống ờ nước ngoài, tập trung nhiều nhất ờ Bắc Mĩ, châu Âu,Úc châu ...
2. Dân số còn tăng nhanh, có cấu dân số trẻ
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kĩ XX. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình mức gia tăng có giảm nhưng còn chậm, hiện mỗi năm dân số nưác ta tăng lên khoảng 1 triệu người.
- Cơ cấu dân số thuộc loại trẻ song đang có sự thay đổi theo hướng già hóa. Từ năm 2007 nước ta bước vào giai đoạn "cơ cấu dân số vàng": số người trong độ tuổi lao động nhiều gãp 2 lần sõ người phụ thuộc, tạo ra nhiều thuận lợi và không ít thách thức.
3. Phàn bố dân cư chưa hợp lí
- Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
- Giữa thành thị và nông thôn.
- Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sừ dụng có hiện quả nguồn lao dộng của nước ta
- Đấy mạnh tuyên truyền, tiếp tục thực hiện các biện pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
- Phân bố lại dần cư, lao động hợp lí giữa các vùng.
- Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp đáp ứng xu thể chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đẩy mạnh đào tạo và xuất khẩu lao động.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ờ trung du, miền núi, các vùng nông thôn để khai thác tốt nguồn tài nguyên và lao động của đất nước.
II. Luyện tập
Câu 1. Em hãy trình bày đặc điếm dân số nước ta?
Hướng dẫn trả lời
- Đặc điểm dân số nước ta:
- Đông dân, nhiều thành phần dân tộc.
- Số dân 90 triệu người (năm 2013).
- Có nhiều thành phần dân tộc (Nước ta có 54 dân tộc trong đó dân tộc Kinh chiếm 86,2% các dãn tộc ít người khác chiếm 13,8%).
- Ngoài ra còn có khoảng 4 triệu người Việt đang sinh sống ờ nước ngoài.
- Dân sổ còn tãng nhanh, cơ cấu dân số trẻ;
- Gia táng dân số nhanh (mỗi năm dân số tăng khoảng hom 1 triệu người).
- Cơ cấu dân sổ nhin chung thuộc loại trẻ, có sự thay đổi cơ bàn so với trước đây:
- Năm 1979: 42,6% dân số dưới 14 tuổi.
- Năm 2012: 23,9 % dân số dưới 14 tuổi; 69% dân số 15-64 tuối; 7,1% dân sổ trên 65 tuổi.
- Phân bố dân cư:
- Mật độ trung bình 254 ngưòi/km2 (năm 2006), tăng lên 272 ngưòì/km2 (năm 2013). Chưa hợp lí giữa các vùng.
- Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
- Đồng bằng chi chiếm 1/4 diện tích song tập trung tới 75% dân số, mật độ dân số rất cao.
- Vùng trung du, miên núi chỉ chiếm 25% dân số, mật độ thấp hơn nhíều so với đồng bằng.
- Trên cùng một dạng địa hình song trên các vùng khác nhau cũng có sự khác biệt, ví dụ Đông bằng sông Hồng có mật độ dân số gấp hơn 2,9 lần ở đồng bằng sông Cửu Long...
- Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn. Chủ yếu dân cư nước ta sống ở nông thôn (73,1% năm 2005).
Câu 2. Đặc điểm dân số nước ta có ảnh hưởng gì đối với sự phát triến kinh tế - xã hội và môi trường?
Hướng dẫn trả lời
- Thuận lợi:
- Dân số đông tạo nguồn lao động dõi dào là điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành sản xuãt cần nhiều lao động.
- Dân số đông là thị trường tiêu thụ sản phẩm tiềm năng, là động lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
- Dân sõ tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động dự trữ và bổ sung dồi dào, (hàng năm tăng thêm khoảng 1 triệu người), năng động, khả nẵng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật
- Từ năm 2007 Việt Nam bước vào thời kì "cơ cáu dân số vàng" - số người trong độ tuổi lao động gấp 2 lần số người trong độ tuổi phụ thuộc, đây là cơ hội thuận lợi chỉ xuãt hiện một lần trong lịch sử mỗi quốc gia. Thời kỉ có nguốn nhân lực lớn, dồi dào; tỉ lệ trẻ em giàm tạo điều kiện tăng chất lượng giáo dục, chăm sóc sức khỏe trê em, cải thiện chất lượng sức khỏe dân số; giảm chi tiêu y té; là cơ hội cho sự chuyến dịch lao động thông qua di cư.
- Các dân tộc đoàn kết hên nhau, phát huy truyền thỗng sản xuất, văn hoá, nếp sống; tuyệt đại bộ phận người Việt đang sinh sống ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang góp công sức tạo nên sức mạnh tống hợp trong phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
- Khó khăn:
- Đối với phát triền kinh tế
- Tốc độ tăng dân sổ không phù hợp với tốc độ tâng trưởng kinh tế. Để phát triền bền vững thì nểu dân số tăng 1% thì kinh tế phải có mức tăng trưởng hàng năm là 3-4% và lương thực phải tăng trên 4%. Trong điều kiện nèn kinh tế nước ta còn chậm phát triển, dân so đông thì mức tăng dân số như hiện nay còn quá cao, tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triền kinh tế.
- Làm chậm chuyến dịch cơ cấu kinh tẽ theo ngành và theo lãnh thố.
- Làm mất cân đối giữa cung và càu, giữa tiêu dùng và tích luỹ, ảnh hưởng đỂn khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
- Phân bố dân cư không họp lí làm ảnh hưởng rát lớn đến việc sừ dụng lao động, khai thác tài nguyên.
- Sử dụng lao động không họp lí, lãng phí, noi thừa lao động, nơi thiếu lao động.
- Khai thác tài nguyên ở vùng miền núi, trung du do ít lao động nên rát khó khăn.
- Đối với phát triển xã hội
- Dân số đông gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm (tỉ lệ thất nghiệp còn cao), đến việc nâng cao đời sống vật chất và tình thần cho người dân.
- Gây khó khăn cho vấn đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
- Đối với tài nguyên môí trường
- Tài nguyên môi trường cạn kiệt, â nhiễm, không đâm bảo sự phát triển bẽn vững.
- Không gian cư trú chật hẹp.
Câu 3. Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gĩa tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tìẽp tục tăng? Nêu ví dụ minh hoạ?
Hướng dẫn trả lời
- Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tuy tỉ lệ gia tãng dân số nựớc ta có giảm, nhưng số dân tăng hằng năm vẫn rát cao và làm cho quy mô dân số vẫn tiẽp tục tăng.
- Ví dụ khi quy mô dân số 6S triệu người, ti lệ gia tăng dân số 1,55%, thì mỗi năm dân số chỉ tăng 1,008 triệu người. Nhưng với quy mô dân số là 90 triệu người, ti lệ gia tăng dân số chỉ còn 1,23% nhưng mỗi năm dân số tăng thêm 1,1 triệu người.
Câu 4. Vỉ sao phải thực hiện phân bố dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua?
Hướng dẫn trả lời
- Phải thực hiện phân bố dâii cư cho hợp lí ử nước ta là do:
- Nước ta có mật độ trung bình 272 người/km2 (năm 2013), nhưng phân bố không hợp lí. s. Phân bó dân cư không hợp lí giữa đồng bằng vói trung du, miẽn núi.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích song tập trung tói 75% dân số, mật độ dân số rất cao.
- Vùng trung du, miền núi chỉ chiêm 25% dân số, mật độ thẩp hon nhiều so vái đôhg bằng trong khi vùng này lại tập trung nhiêu tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước.
- Phân bố dân cư chưa họp lí giữa thành thị và nông thân.
- Tỉ lệ dân nông thôn còn cao, chiếm hơn 70% dân số.
- Sự phân bố dân cư không họp lí ảnh hường nhiều đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên, tổ chức sản xuất
- Sử dụng lao động không hợp lí, lãng phí, nơi thừa lao động, nơi thiểu lao động.
- Khai thác tài nguyên ờ vùng miền núi, trung du do ít lao động nên rất khó khăn.
- Một số phương huớiig và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp đề thúc đẩy sự phân bõ dân cư, lao động giữa các vùng.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích họp đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân sổ nông thôn và thành thị.
- Đẩy mạnh chương trình đào tạo và xuất kháu lao động, tích cực mở rộng thị trường xuât khẩu lao động cùng với việc nâng cao chất lượng đào tạo ngành nghề, các khả năng lao động, ngoại ngữ và sự hiểu biết về văn hoá tập quán bản xứ nơi lao động sẽ đển... để nâng cao chẩt lượng đội ngũ lao động, đáp ứng đòi hỏi của thị trường.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Chủ đề Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !