Tổng ôn chủ đề Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Địa lí 12

SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

 I. Kiến thức cốt lõỉ

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

- Tài nguyên rừng: Suy giảm tài nguyên rừng, nguyỄn nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng.          

- Đa dạng sinh vật: Gioi sinh vật nhiên ở nước ta có tính đa dạng nhưng đang suy giảm ,nguyên nhân và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vật

2.Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đãt

- Hiện trạng sử đụng tài nguyên đất

- Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất

3.Sừ dụng và bảo vệ các tài nguyên khác

- Tài nguyên nước.
- Tài nguyên khoáng sản.
- Tài nguyên du lịch, khí hậu, biến...

II. Luyện tập

Câu 1. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta và các biện pháp bảo vệ rừng?

Hướng dẫn trả  lời

- Suy giảm tài nguyên rừng:

- Diện tích rừng ở nước ta năm 1943 là 14,3 triệu ha, độ che phủ đạt 43%. Năm 1983, giảm xuống còn 7,2 triệu ha, độ che phủ là 22%. Giai đoạn 1983 đến 2005 có xu hướng tăng lên, diện tích đạt 12,7 triệu ha, độ che phủ đạt 39%. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần được phục hoi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa the phục hồi.
Năm 1943, nước ta có gần 10 triệu ha rừng giàu (chiếm 70% diện tích rùng), hiện còn rất ít
Hiện nay, 70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới được phục hồi.

- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:

Theo quy hoạch, phải nâng độ che phũ rừng của cả nước lên 45 - 50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.

- Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển từng loại rừng.

- Đối với rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, mồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia, và các khu bào tồn thiên nhiên.

- Đối với rừng sản xuất: Duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hiện trạng rừng độ phì và chất lượng đất rừng.

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
- Nhiệm vụ trước mắt là quy hoạch và thực hiện chiến lược trong 5 triệu ha rừng, nâng độ che phủ rừng lên 43%.

Câu 2. Nêu tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?

Hướng dẫn trả lời

- Suy giảm đa dạng sinh vật:

- Diện tích rừng tự nhiên bị thu hẹp, các kiếu hệ sinh thái, thành phàn loài và nguồn gen đang bị giảm đi.

- Cụ thế:

- Trong 14.500 loài thực vật có 500 loài đang bị mất dãn, trong đó có 100 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Trong 300 loài thú có 96 loài đang bị mất dãn, trong đó có 62 loài quý hiểm có nguy cơ .     tuyệt chủng.

- Trong 830 loài chim có 57 loài đang bị mất đần, trong đó có 29 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chửng.

- Bồ sát, lưỡng cư, các nguòn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguồn hải sản của nước ta cũng bị giảm sút rõ rệt

- Nguyên nhân suy giảm

- Sự khai thác quá mức tài nguyên sinh vật
- Môi trường bị ô nhiễm do hoạt động sản xuất và sinh hoạt

- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:

- Xây dựng và mờ rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam".
- Ban hành các quy định khai thác vè gổ, động vật và thuỷ sản (Ví dụ: Cấm các hành vi khai thác go quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng; sàn bắn động vật trái phép; dùng chất nó đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột gây độc hại cho môi trường nước...
Câu 3. Hãy nêu tinh trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đòi núi và vùng đồng bằng?              ’

Hướng dẫn trà lời

a>Suy thoái tài nguyên đất:

- Năm 1943, diện tích đát hoang đồi trọc mới có 2 triệu ha, năm 1983 tăng lên 13,8 triêu ha.     ‘

- Năm 2005, nước ta mới có khoảng 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đăt sử dụng trong nông nghiệp (trung bình trên  đầu người có khoảng 0,1 ha, rất thấp đối với một nước có hoạt động nông nghiệp là chủ yếu như Việt Nam).

- Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh (năm 2006, cả nước chí còn khoảng 5,35 triệu ha diện tích đất hoang, đồi núi trọc (giảm gần % diện tích so với năm 1990] nhưng diện tích  đất đai bị suy thoái còn rất lớn sa mạc hóa (chiếm khoảng 28% diện tích đất đai).

- Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:

- Đổi với vùng đồi núi:

- Tổ chức định canh định cư.
- Thực hiện phối hợp các biện pháp thủy lợi và canh tác thích hợp. Ví dụ:

- Kí thuật làm ruộng bậc thang trên  sườn đất dốc, đào hố váy cá, trong cây theo băng.

- Bảo vệ rừng và đất rừng.

- Đôi với đồng bằng:

- Quản lí đất chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp lí.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất

- Cần có biện pháp phòng chống ô nhiễm làm thoái hoá đất do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vì khuấn gây bệnh hại cây trồng.

Câu 4. Nêu các biện pháp để sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên nước, khoáng sản, du lịch, khí hậu, biển ờ nước ta?

Hướng dẫn trả lời

- Tài nguyên nước:

- Tình hình sử dụng: Thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nứ&c gây hạn hán vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.

- Các biện pháp:

- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo cân bằng nưác.

- Tăng độ che phủ, canh tác đúng lã thuật trên đất dốc để giữ nước vào mùa mưa, tăng lượng nước thấm vào mùa khô.

- Xử lí hành chính đối với các cơ sờ sản xuất, dịch vụ, dân cư không thực hiện đúng quy định về nước thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm nước.

- Tuyên truyền, giáo dục cho người dân không xả nước bẩn, rác thải vào sông hồ; có chẽ tài đủ sức phòng chõng ô nhiễm nước.

- Tài nguyên khoáng sản:

- Tình hình sử dụng: Nước ta có khoảng 3500 mỏ khoáng sản, phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán. Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép, gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
Các biện pháp bảo vệ: Quản lí chặt chẽ việc khai thảc, sử dụng tiết kiệm, lâu dài, tránh làm ô nhiễm môi trường.

- Tài nguyên du lịch:

- Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.

- Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

- Khai thác, sử dụng hợp lí và bèn vững, tránh làm ô nhiễm các nguồn tài nguyên khác như tài nguyên khí hậu, tài nguyên biến...

Câu 5. Cho bảng số liệu sau:

Năm

Tổng diện tích có rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng tròng (triệu ha)

Độ che phủ

(%)

1943

14,3

14,3

0

43,0

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

2005

12,7

10,2

2,5

38,0

 

a) Nhận xét biễn động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 -1983 và 1983 - 2005?

b) Tại sao nói, muốn bảo vê tài nguyên thiên nhiên trước hẽt phải bảo vệ tài nguyên rừng?

Hướng dẫn trả lời

a. Biến động diện tích rừng nước ta:

- Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng nước ta giảm 7,1 triệu ha. Trung bình mỗi năm nước ta mất đi 18000 ha rừng. Giai đoạn này diện tích rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, trong khi diện tích rừng trong mới chỉ tăng 0,4 triệu ha vì vậy độ che phủ rừng đảm từ 43% xuống chỉ còn 22%.
- Giai đoạn từ năm 1983 đến năm 2005, diện tích rừng tự nhiên nước ta được hồi phục tăng thêm 3,4 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng thêm 2,1 triệu ha, tổng diện tích rừng   bình mỗi năm nước ta tăng được 25000 ha rừng. Giai đoán này độ che  phủ rừng tăng từ 22% lên 38%.

b. Tại sao nói, muốn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tnrức hêt phải bào vệ tài nguyên rùng? Muốn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trước hết phải bảo vệ tài nguyên rừng vì:

- Rừng là nhân tố giữ cân bằng sinh thái.

- Bảo vệ rừng sẽ bảo vệ được tài nguyên đất, chống rửa trôi xói mòn,

- Rừng giữ cân bằng sinh thái, giữ nước ngẫm, điều hòa khí hậu và là nơi sinh sõng của động vật. Rừng cây thực vật phát triển thì các loài động vật cũng phong phú.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn chủ đề Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?