Phương pháp tìm khoảng cách từ một đường thẳng đến một mặt phẳng song song với nó

1. Phương pháp

Cho đường thẳng d // (P); để tính khoảng cách giữa d và (P) ta thực hiện các bước:

   + Bước 1: Chọn một điểm A trên d, sao cho khoảng cách từ A đến (P) có thể được xác định dễ nhất.

   + Bước 2: Kết luận: d(d; (P)) = d(A; (P)).

Ví dụ: Cho lăng trụ tam giác ABC.A1B1C1 có tất cả các cạnh bằng a, góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 300. Hình chiếu H của điểm A lên mặt phẳng (A1B1C1) thuộc đường thẳng B1C1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA1 và BC1 theo a là: 

A. a32                                 

B. a34          

C. 2a3      

D. 4a3

Hướng dẫn giải:

Do AH(A1B1C1) nên góc AA1H là góc giữa AA1 và (A1B1C1)  theo giả thiết thì góc AA1H bằng 300.

Xét tam giác vuông AHA1AA1=a,AA1H=300AH=a2

Xét AHA1AA1=a góc AA1H=300A1H=a32

Do A1B1C1 đều cạnh a, H thuộc B1C1 và A1H=a32

Suy ra A1H vuông góc B1C1, AHB1C1 nên B1C1(AA1H)

HK chính là khoảng cách giữa AA1 và B1C1 . Ta cóAA1.HK=A1H.AHHK=A1H.AHAA1=a34

Chọn đáp án A.

2. Bài tập

Câu 1: Lăng trụ đứng ABCABC đáy tam giác vuông cân tại B, cạnh bên CC=a3. Biết thể tích khối trụ bằng 23a3. Khoảng cách hai đường thẳng AB và CC’ bằng

A. a2             

B. 2a

C. 3a             

D. 23a

Hướng dẫn giải:

Ta có BCAB,BCCC nên d(AB;CC)=BC

ΔABC vuông cân ở B nên

23a3=VABCABC=12AB.BC.CC=12BC2.a3

BC2=4a2BC=2a

d(AB;CC)=2a

Chọn đáp án B.

Câu 2: Cho lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B với AB=4a,BC=3a,AC=5a, cạnh bên BB=9a. Gọi M là điểm thuộc BB’ sao cho BB' = 3B'M. Khoảng cách giữa B’C và AM là

A. 12a7 

B. 6a7           

C. 10a7     

D. a7

Hướng dẫn giải:

Trong mặt phẳng BCB’, vẽ MN // BC ( N thuộc BC)

=>BC//(AMN) =>d(BC,AM)=d(BC,(AMN))

=d(B,(AMN))=12d(B,(AMN))=12h

Để đơn giản ta coi a=1

1h2=1AB2+1BN2=142+(122+162)=>h=1142+122+162=127=> d(BC,AM)=67a

Chọn đáp án B.

Câu 3: Cho hình chóp S.ABC có AS, AB, AC đôi một vuông góc với nhau, AB=a,AC=a2. Tính khoảng cách d từ đường thẳng SA đến BC.

A. d=a22 

B. d=a                      

C. d=a2        

D. d=a63

Hướng dẫn giải:

Trong tam giác ABC kẻ AHBC,HBC

Dễ dàng chứng minh được AHSA

Vậy d(SA,BC)=AH=AB2.AC2AB2+AC2=a63

Chọn đáp án D.

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 450. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB, AC.

A. a5

B. a25

C. a35    

D. a27

Hướng dẫn giải:

(SBC) chứa SC và song song với AD. Đường thẳng qua O vuông góc với BC cắt BC, AD lần lượt tại E, F. Vì O là trung điểm của È nên ta có:

d(AD,SC) = d(F, (SBC)) = 2d(O, (SBC)). Kẻ OH vuông góc với SE tại H  (1)

BCEF,BCSOBC(SEF)BCOH(2)

Từ (1) (2) và BC cắt SE OH(SBC). Tam giác SOE vuông tại O nên ta có:

1OH2=1OS2+1OE2=1OS2+1OB2+1OC2=203a2

OH=a1510d(AD;SC)=a155. Gọi M sao cho ABMC là hình bình hành

Vẽ AH vuông góc với BM tại H, AK vuông góc SH tại K. Suy ra, AK vuông góc (SBM)

Ta có: 1AK2=1SA2+1AH2=12a2+42a2=52a2

Vì AC song song (SMB) suy ra: d(AC,SB)=d(A;(SBM))=AK=a25

Chọn đáp án B.

Câu 5: Cho lăng trụ tam giác ABC.A1B1C1 có tất cả các cạnh bằng a, góc tại bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 300. Hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (A1B1C1)thuộc đường thẳng B1C1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA1B1C1 theo a bằng:

A. a32 

B. a36           

C. a34       

D. a3

Hướng dẫn giải:

Xét tam giác vuông AHA1AA1=a,AA1H^=300A1H=a32. Do tam giác A1B1C là tam giác đều cạnh a, H thuộc B1C1A1H=a32 nên A1H vuông góc với B1C1. Mặt khác AHB1C1nên B1C1(AA1H).

Kẻ đường cao HK của tam giác AA1H thì HK chính là khoảng cách giữa AA1B1C1

Ta có AA1.HK=A1H.AHHK=A1H.AHAA1=a34

Chọn đáp án C.

Câu 6: Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu vuông góc của điểm A’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Biết thể tích của khối lăng trụ là a334. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AA’ và BC.

A. 3a2      

B. 4a3       

C. 3a4       

D. 2a3

Hướng dẫn giải:

Gọi M là trung điểm của BC , dựng MNAA tại N (1)

Gọi O là trọng tâm của ΔABCO là hình chiếu của A’ lên (ABC) AOBC

Mặt khác AMBCΔABC đều

BC(AMA)BCMN(2). Từ (1) và (2)

=> MN là đường vuông chung

Kẻ OP // MN OPMN=AOAM=23SΔABC=3a24OA=VABCABCSΔABC=a

Xét ΔAOA vuông tai O, đường cao OP: 1OP2=1OA2+1OA2OP=a2MN=3a4

Chọn đáp án C.

Câu 7: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a, BAD^=1200AC=a5. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB’ và BD là:

A. 10a17  

B. 8a17        

C. 6a17         

D. 2a17

Hướng dẫn giải:

Tứ giác AB’C’D  là hình bình hành => AB’//C’D=> AB’//(BC’D)

=>d(AB,BD)=d(AB,(BCD))=d(A,(BCD))=d(C,(BCD))

Vì BDAC, BDCC’=> BD(OCC’)=> (BC’D)(OCC’)

Trong (OCC’),kẻ CHOC’(H thuộc OC’) => CH(BC’D)=>d(C,(BCD))=CH

ΔOCC vuông tại C =>1CH2=1CO2+1CC2=4a2+14a2=>CH=2a17

Vậy d(AB’,BD)=2a17

Chọn đáp án D.

Câu 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA=a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC

A. d(AB,SC)=a2 

B. d(AB,SC)=a22        

C. d(AB,SC)=a23 

D. d(AB,SC)=a24

Hướng dẫn giải:

AB//CD(SCD)AB//(SCD)

SC(SCD)d(AB,SC)=d(AB,(SCD))=d(A,(SCD))

Gọi I là trung điểm của SDAISD, mà AICD

Suy ra AI(SCD), vậy d(AB,SC)=d(A,(SCD))=AI=a22

Chọn đáp án B.

...

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp tìm khoảng cách từ một đường thẳng đến một mặt phẳng song song với nó. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?