ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRANG “CN SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG, CN CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM” (TR. 22)
A. Kiến thức trọng tâm
Bản đồ CN chế biến lương thực, thực phẩm và CN sản xuất hàng tiêu dùng được thể hiện các trung tâm công nghiệp của ngành theo quy mô giá trị sản xuất với bốn cấp: Nhỏ, Vừa, Lớn, Rất lớn. Các ngành công nghiệp trên bản đồ được biểu diễn bằng các kí hiệu trực quan.
– Khai thác bản đồ để biết về quy mô và cơ cấu ngành của từng trung tâm cũng như sự phân hóa lãnh thổ liên quan đến nguồn nguyên liệu, lao động, thị trường.
– Khai thác biểu đồ để biết được sự phát triển và vai trò của nhóm ngành.
+ Trình bày vai trò và thế mạnh của CN chế biến lương thực, thực phẩm và CN sản xuất hàng tiêu dùng?
+ Giải thích sự phân bố của các ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm và CN sản xuất hàng tiêu dùng?
+ Nêu các trung tâm CN chế biến lương thực, thực phẩm và CN sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta?
B. Bài tập
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta?
A. Công nghiệp chế biến lương thực phân bố rộng rãi.
B. Hải Phòng, Biên Hòa là các trung tâm quy mô lớn.
C. Có các trung tâm với quy mô rất lớn, lớn, vừa, nhỏ.
D. Đà Nẵng và Vũng Tàu có cơ cấu ngành giống nhau.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Bảo Lộc. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Buôn Ma Thuột.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thái Nguyên. B. Hải Phòng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Bến Tre.
Câu 4. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000-2007 của nước ta tăng dần
A. 1,7 lần. B. 2,7 lần. C. 3,7 lần. D. 4,7 lần.
Câu 5. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt, may chiếm
A. 54,8%. B. 55,8%. C. 56,8%. D. 57,8%.
Câu 6. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô rất lớn?
A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Nha Trang. D. Biên Hòa.
Câu 7. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Huế có những ngành sản xuất hàng tiêu dùng nào dưới đây?
A. Dệt, may; da, giày; giấy, in, văn phòng phẩm.
B. Dệt, may; da, giày; gỗ, giấy, xenlulo.
C. Dệt, may; gỗ, giấy, xenlulo; giấy, in, văn phòng phẩm.
D. Gỗ, giấy,xenlulo; da, giày; giấy,in, văn phòng phẩm.
Câu 8. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn của vùng đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Long Xuyên, Cần Thơ. B. Sóc Trăng, Rạch Giá.
C. Cà Mau, Cần Thơ. D. Cà Mau, Rạch Giá.
Câu 9. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng năm 2000-2007?
A. Da giày có giá trị thấp hơn giấy -in-văn phòng.
B. Dệt, may luôn chiếm giá trị cao nhất.
C. Sản xuất giấy - in - văn phòng phẩm có xu hướng giảm.
D. Da giày tăng và chiếm giá trị lớn nhất.
ĐÁP ÁN
1 D | 2 A | 3 D | 4 B | 5 A | 6 B | 7 A | 8 C | 9 C |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !