HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRANG “MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ” (TR. 14)
A. Kiến thức trọng tâm
1. Lý thuyết
- Nội dung được thể hiện trong bản đồ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa hình (bao gồm các yếu tố: hướng, độ cao) và yếu tố có liên quan chặt chẽ với địa hình là sông ngòi.
- Địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng phương pháp đường bình độ kết hợp với phương pháp phân tầng độ cao nhằm làm nổi bật sự khác nhau của các miền địa hình. Trên bản đồ còn thể hiện rõ phần bờ biển, phần thềm lục địa và các đảo, quần đảo ven bờ thuộc các miền tự nhiên này.
- Ngoài ra trên bản đồ các miền tự nhiên còn thể hiện các ngọn núi bằng phương pháp điểm độ cao với các kí hiệu hình tam giác và trị số độ cao bên cạnh.
2. Câu hỏi thường gặp
– Xác định các khu vực phân bố của đồng bằng, miền núi nước ta ? Độ cao trung bình của các khu vực ?
– Tìm hiểu đặc điểm các dãy núi : vị trí địa lí, chiều dài, rộng, hướng chạy, độ cao trung bình, đỉnh cao nhất, đặc điểm hình thái.
– Tìm hiểu đặc điểm các cao nguyên, sơn nguyên : vị trí địa lí, độ cao trung bình, mức độ chia cắt…
– Tìm hiểu đặc điểm các đồng bằng : diện tích, vị trí địa lí, độ cao trung bình, đặc điểm hình thái…
– Tìm hiểu dạng bờ biển, thềm lục địa, dòng biển…
– Hiểu lát cắt địa hình.
Lưu ý khi phân tích lát cắt địa hình:
- Quan sát lát cắt thể hiện khu vực địa hình nào, điểm bắt đầu và điểm kết thúc của lát cắt; đối chiếu lát cắt với bản đồ để thấy rõ khu vực địa hình mà lát cắt đi qua.
- Đặc điểm chung của địa hình khu vực về hướng nghiêng, độ cao trung bình trên toàn khu vực, đỉnh cao nhất, thấp nhất.
- Tên các phân khu địa hình, các đỉnh núi, cao nguyên, sơn nguyên, sông hồ, thung lũng, đồng bằng mà lát cắt đi qua. Đặc điểm địa hình : độ cao, hình thái của tưng phân khu.
- Giải thích nguyên nhân thành tạo địa hình khu vực.
B. Bài tập minh họa
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, theo lát cắt địa hình từ A đến B (A-B), lát cắt địa hình A-B thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Hướng địa hình vòng cung của vùng núi Trường Sơn Nam.
B. Vùng núi Trường Sơn Nam cao ở Tây Bắc thấp dần về Tây Nam.
C. Độ cao của các cao nguyên ở vùng núi Trường Sơn Nam.
D. Hướng nghiêng của vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi ChưPha thuộc khu vực đồi núi nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Kon Tum. B. Đăk Lăk.
C. Mơ Nông. D. Lâm Viên.
Câu 4. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, khu vực đồi núi Trường Sơn Nam theo lát cắt địa hình từ A đến B (A-B) có đặc điểm địa hình là:
A. thấp dần từ đông bắc về tây nam, sườn dốc về phía biển.
B. cao ở đông bắc thấp về tây nam, sườn dốc về phía biển.
C. thấp dần từ tây bắc về đông nam, sườn dốc về phía biển.
D. thấp dần từ đông sang tây, sườn dốc về phía đông.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Ngọc Linh có độ cao là
A. 2052m. B. 2598m. C. 1855m. D. 2025m.
ĐÁP ÁN
1 C | 2 D | 3 A | 4 B | 5 B |
|
|
|
|
|
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !