50 Bài tập trắc nghiệm nhận biết kiến thức cơ cấu kinh tế ở đồng bằng Sông Hồng Địa lí 12

CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Câu 1:  Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng là

A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III

B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III

D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 2:  Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Nguồn lao động có trình độ cao

B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn

C. Cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt

D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng

Câu 3:  Khí hậu nhiệt đới với mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế

A. trồng được nhiều khoai tây.                                B. tăng thêm vụ lúa đông xuân.

C. phát triển các loại rau ôn đới.                             D. chăn nuôi nhiều gia súc xứ lạnh.

Câu 4:  Hai trung tâm du lịch tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

A. Hà Nội, Hải Dương.                                           B. Hà Nội, Nam Định.

C. Hà Nội, Ninh Bình.                                             D. Hà Nội, Hải Phòng

Câu 5:  Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Cơ cấu khá đa dạng.

B. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng.

C. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.

D. Du lịch có vị trí thấp nhất trong nền kinh tế vùng.

Câu 6:  Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khí hậu có mùa đông lạnh.

B. nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.

C. khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

Câu 7:  Phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, nên tập trung vào :

A. Giao thông vận tải, du lịch, khai thác - nuôi trồng thủy hải sản.

B. Khai thác dầu khí, giao thông vận tải.     C. Làm muối, du lịch và dịch vụ cảng biển.

D. Đánh bắt hải sản và du lịch.

Câu 8:  Phạm vi lãnh thổ của Đông bằng sông Hồng (tính đến 08/2008) bao gồm:

A. 9 tỉnh, thành phố.                                                B. 10 tỉnh, thành phố.

C. 11 tỉnh, thành phố.                                              D. 12 tỉnh, thành phố.

Câu 9:  Ngành nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng ?

A. Vật liệu xây dựng.                                              B. Hoá chất.

C. Luyện kim.                                                          D. Năng lượng.

Câu 10:  Sức ép lớn nhất đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng là

A. thiếu nguồn lao động.                

B. đô thị hóa với tốc độ nhanh.

C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn chậm.

D. bình quân đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

Câu 11:  Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                       B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.                                       D. Đông Nam Bộ.

Câu 12:  Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là :

A. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử, dệt - may.

B. Hóa chất - phân bón - cao su, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật điện - điện tử.

C. Luyện kim, cơ khí, điện - điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Sản xuất vật liệu xây dựng, phân bón - cao su, giày - da - giấy.

Câu 13:  Phải tăng năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng bởi vì :

A. Đất phù sa rất màu mỡ.

B. Dân số đông.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. Nhu cầu xuất khẩu lớn.

Câu 14:  Về mặt xã hội, sức ép dân số đã làm cho Đồng bằng sông Hồng :

A. Có thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp nhất nước.

B. Có tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao nhất nước.

C. Có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước.

D. Tỉ lệ người lớn biết chữ thấp hơn mức bình quân cả nước.

Câu 15:  Tại sao tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng phong phú?

A. Do lượng mưa lớn, độ bốc hơi không nhiều.

B. Do lượng mưa lớn và diễn ra quanh năm.

C. Không khí ẩm từ biển thổi vào quanh năm.

D. Tỉ lệ che phủ rừng cao đã hạn chế bốc hơi nước.

Câu 16:  Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây lương thực

B. Giảm tỉ trọng cây lương thực; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả

C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phầm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả

D. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả

Câu 17:  Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. có lượng mưa dồi dào.                                        B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.

C. địa hình bằng phẳng.                                          D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

Câu 18:  Định hướng phát triển trong khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

A. Đầu tư mạnh cho hoạt động du lịch, tài chính ngân hàng, giáo dục – đào tạo...

B. Hình thành trung tâm thương mại quốc gia ở Hà Nội và trung tâm thương mại cửa khẩu ở Hải Phòng.

C. Hình thành trung tâm thương mại quốc tế ở Hà Nội và trung tâm thương mại vùng ở Hải Dương.

D. Ưu tiên đầu tư vào cơ sở hạ tầng và bưu chính viễn thông quốc tế

Câu 19:  Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với

A. Biển Đông.                 B. Bắc Campuchia           C. Duyên hải Nam Trung Bộ.           D. Đông Nam Lào

Câu 20: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khí hậu có mùa đông lạnh.                                  B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. khoáng sản nghèo nàn.                                       D. Dân số đông, mật độ dân số cao.

ĐÁP ÁN

1

C

11

A

2

D

12

A

3

C

13

B

4

D

14

B

5

D

15

A

6

C

16

B

7

A

17

B

8

B

18

A

9

A

19

A

10

D

20

C

---(Nội dung đề và đáp án từ câu 21-30 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Câu 31:  Vận tải đường thủy phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do :

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn, độ dốc nhỏ.

B. Có hệ thống cảng sông, cảng biển rất phát triển.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.

D. Sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa, có nhiều cửa sông lớn.

Câu 32:  Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. tiếp tục tăng đều tỷ trọng của cả 3 khu vực I, II, III.

B. tiếp tục tăng tỷ trọng của khu vực I và III, giảm tỷ trọng khu vực II.

C. tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I và II, tăng tỷ trọng khu vực khu vực III.

D. tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III.

Câu 33:  Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây thực phẩm.

C. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây ăn quả.

D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt và cây thực phẩm.

Câu 34:  Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tang nhanh tỉ trọng ngành thuỷ sản.

Câu 35:  Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là

A. Phú Yên, Bắc Ninh                                             B. Hà Nội, Hải Phòng

C. Hải Dương, Hưng Yên                                       D. Thái BÌnh, Nam Định

Câu 36:  Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

A. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội.

B. đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.

C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất.

D. tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 37:  Đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình ở ĐB sông Hồng chiếm :

A. Gần 75% diện tích.                                             B. Khoảng 70% diện tích.

C. Trên 65% diện tích.                                            D. Dưới 60% diện tích.

Câu 38:  Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do

A. Diện tích ngày càng được mở rộng      

B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm

C. Đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh    

D. Tăng vụ

Câu 39:  Xét ở góc độ xã hội, biểu hiện gay gắt nhất về vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:

A. Di dân tự do từ nông thôn vào các thành phố lớn.

B. Gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao.

C. Dịch vụ về văn hóa, y tế, giáo dục khó nâng cao chất lượng.

D. Thất nghiệp, thiếu việc làm.

Câu 40:  Nhận định đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực nhưng vẫn còn chậm.

C. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế diễn ra còn chậm, chưa phát huy được hết thế mạnh của vùng.

D. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế tương đối nhanh, nhưng nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất.

Câu 41:  Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?

A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.

B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.

C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.

D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Câu 42:  Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng.                      B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                  D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 43:  Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Sức ép lớn của dân số                                         B. Thiên tai còn nhiều

C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái           D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước

Câu 44:  Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ở Đồng bằng sông Hồng vì

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội.

C. góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội và môi trường trong vùng.

D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

Câu 45: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Quảng Ninh                B. Hải Phòng                   C. Phú Thọ                      D. Bắc Giang

Câu 46:  Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Vĩnh Phúc.                  B. Bắc Giang                   C. Hưng Yên.                  D. Ninh Bình

Câu 47:  Cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III

B. Giảm tỉ trọng của khu vực II , tăng tỉ trọng của khu vực I và III

C. Giảm tỉ trọng của khu vực III , tăng tỉ trọng của khu vực I và II

D. Tăng tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III

Câu 48:  Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng ?

A. Giáp với Thượng Lào.               

B. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông ).

C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

D. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 49:  Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về số đầu lợn chủ yếu là do :

A. Có nguồn thức ăn rất dồi dào, thị trường có nhu cầu lớn.

B. Mô hình kinh tế trang trại và kinh tế VAC phát triển mạnh.

C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm.

D. Được Nhà nước đầu tư.

Câu 50:  Dựa vào bảng số liệu sau đây về một số chỉ tiêu của Đồng bằng sông Hồng và cả nước. 

Các chỉ tiêu

Đồng bằng sông Hồng

Cả nước

1995

2005

1995

2005

Dân số (nghìn người)

16 137

18 039

71 996

83 009

Diện tích cây lương thực (nghìn ha)

1 288

1 220

7 322

8 371

Sản lượng lương thực (nghìn tấn)

5 340

6 533

26 141

39 548

Bình quân lương thực (kg/người)

331

362

363

475

 

Nhận định đúng nhất là :

A. Đồng bằng sông Hồng có tốc độ tăng chậm hơn cả nước trong tất cả chỉ tiêu.

B. Dân số là chỉ tiêu tăng chậm nhất của Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995 - 2005.

C. Diện tích cây lương thực của Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn sản lượng lương thực.

D. Sản lượng lương thực của ĐB sông Hồng tăng chậm hơn cả nước vì năng suất thấp và tăng chậm hơn.

ĐÁP ÁN

31

A

41

B

32

D

42

A

33

A

43

D

34

A

44

D

35

B

45

B

36

A

46

B

37

B

47

A

38

C

48

A

39

D

49

A

40

B

50

A

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 50 Bài tập trắc nghiệm nhận biết kiến thức cơ cấu kinh tế ở đồng bằng Sông Hồng Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?