PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TÌM TỈ LỆ KIỂU GEN Ở THẾ HỆ P
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1:
Đề bài
Bài 1: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to (P) tiến hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tự thụ phấn mà đời F1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x thì: - Tỉ lệ kiểu gen ở P là: (1−4x) AA : 4x Aa. - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: (1−3x) AA : 2x Aa : x aa |
Chứng minh:
- Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.
Đời F1 có kiểu hình lặn → Thế hệ P có kiểu gen dị hợp.
Khi tự thụ phấn, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = x thì suy ra kiểu gen Aa ở thế hệ P = 4x.
Vì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 4x cho nên tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1−4x) AA : 4x Aa.
(Giải thích: Vì cây Aa khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 1/4. Vì vậy, cây Aa phải có tỉ lệ 4x thì đời con mới sinh ra kiểu gen aa với tỉ lệ x).
- Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen (1−4x) AA : 4x Aa thì tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là (1−3x) AA : 2x Aa : x aa.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 10% cây quả nhỏ → Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,1.
→ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1−4×0,1) AA : 4 × 0,1 Aa = 0,6AA : 0,4Aa
B. ĐẶT VẤN ĐỀ 2:
Đề bài
Bài 2: Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.
1. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát.
2. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tiến hành giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời F1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ y thì: - Tỉ lệ kiểu gen ở P là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\). - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: \({\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)^2}AA:2\left( {\sqrt y - y} \right)Aa:yaa\). |
Chứng minh:
a). Tỉ lệ kiểu gen ở P là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\).
Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.
Đời F1 có kiểu hình lặn → P có kiểu gen dị hợp.
Khi cho cây P giao phấn ngẫu nhiên, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = y thì suy ra giao tử a có tỉ lệ = \(\sqrt y \) . → Kiểu gen Aa ở thế hệ P có tỉ lệ = \(2.\sqrt y \).
Vì thế hệ P chỉ có 2 loại kiểu gen là AA và Aa mà kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = \(2.\sqrt y \)Aa. Cho nên tỉ lệ kiểu gen ở P phải là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\).
1. b) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: \({\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)^2}AA:2\left( {\sqrt y - y} \right)Aa:yaa\).
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\).
→ Tỉ lệ giao tử A và a của thế hệ P là: Giao tử a có tỉ lệ = \(\sqrt y \) ; Giao tử A có tỉ lệ = \(\left( {1 - \sqrt y } \right)\) .
- Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
\(\left( {1 - \sqrt y } \right)\)A | (\(\sqrt y \) ) a | |
\(\left( {1 - \sqrt y } \right)\)A | \({\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}\)AA | \(\sqrt y \left( {1 - \sqrt y } \right)\)Aa |
(\(\sqrt y \) ) a | \(\sqrt y \left( {1 - \sqrt y } \right)\)Aa | y aa |
→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
\({\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AA:2 \times \sqrt y \left( {1 - \sqrt y } \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Aa:y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} aa = {\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AA{\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\left( {\sqrt y - y} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Aa:y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} aa\).
Vận dụng để tính:
1. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 16% cây hoa trắng → Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,16 = y.
→ Giao tử \(a = \sqrt {0.16} = 0,4\).
→ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:
\(\left( {1 - 2 \times \sqrt y } \right){\mkern 1mu} AA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2.\sqrt y {\mkern 1mu} Aa = \left( {1 - 2 \times 0,4} \right){\mkern 1mu} AA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2 \times 0,4{\mkern 1mu} Aa = 0,2AA:0,8Aa\)
2. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1.
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
- F1 có tỉ lệ cây hoa vàng (aa) chiếm tỉ lệ 0,16.
→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: \({\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}AA:2\left( {\sqrt y - y} \right)Aa:y{\mkern 1mu} aa\)
\( = {\left( {1 - 0,4} \right)^2}AA:2\left( {0,4 - 0,16} \right)Aa:{\mkern 1mu} 0,16aa = 0,36AA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,48Aa{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,16aa.\)
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !