Phương pháp giải nhanh Dạng bài Tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P Sinh học 12

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TÌM TỈ LỆ KIỂU GEN Ở THẾ HỆ P

A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1:

Đề bài

Bài 1: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to (P) tiến hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tự thụ phấn mà đời F1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x thì:

- Tỉ lệ kiểu gen ở P là: (1−4x) AA : 4x Aa.

- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: (1−3x) AA : 2x Aa : x aa

Chứng minh:

- Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.

Đời F1 có kiểu hình lặn → Thế hệ P có kiểu gen dị hợp.

Khi tự thụ phấn, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = x thì suy ra kiểu gen Aa ở thế hệ P = 4x.

Vì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 4x cho nên tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1−4x) AA : 4x Aa.

(Giải thích: Vì cây Aa khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 1/4. Vì vậy, cây Aa phải có tỉ lệ 4x thì đời con mới sinh ra kiểu gen aa với tỉ lệ x).

- Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen (1−4x) AA : 4x Aa thì tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là (1−3x) AA : 2x Aa : x aa.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

- Có 10% cây quả nhỏ → Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,1.

→ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1−4×0,1) AA : 4 × 0,1 Aa = 0,6AA : 0,4Aa

B. ĐẶT VẤN ĐỀ 2:

Đề bài

Bài 2: Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.

1. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát.

2. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tiến hành giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời F1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ y thì:

- Tỉ lệ kiểu gen ở P là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\).

- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: \({\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)^2}AA:2\left( {\sqrt y - y} \right)Aa:yaa\).

Chứng minh:

a). Tỉ lệ kiểu gen ở P là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\).

Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.

Đời F1 có kiểu hình lặn → P có kiểu gen dị hợp.

Khi cho cây P giao phấn ngẫu nhiên, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = y thì suy ra giao tử a có tỉ lệ = \(\sqrt y \) . → Kiểu gen Aa ở thế hệ P có tỉ lệ = \(2.\sqrt y \).

Vì thế hệ P chỉ có 2 loại kiểu gen là AA và Aa mà kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = \(2.\sqrt y \)Aa. Cho nên tỉ lệ kiểu gen ở P phải là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\).

1. b) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: \({\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)^2}AA:2\left( {\sqrt y - y} \right)Aa:yaa\).

- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: \(\left( {1 - 2.\sqrt y } \right)AA:2.\sqrt y Aa\).

→ Tỉ lệ giao tử A và a của thế hệ P là: Giao tử a có tỉ lệ = \(\sqrt y \) ; Giao tử A có tỉ lệ = \(\left( {1 - \sqrt y } \right)\) .

- Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

 

\(\left( {1 - \sqrt y } \right)\)A

(\(\sqrt y \) ) a

\(\left( {1 - \sqrt y } \right)\)A

\({\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}\)AA

\(\sqrt y \left( {1 - \sqrt y } \right)\)Aa

(\(\sqrt y \) ) a

\(\sqrt y \left( {1 - \sqrt y } \right)\)Aa

y aa

→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:

\({\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AA:2 \times \sqrt y \left( {1 - \sqrt y } \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Aa:y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} aa = {\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AA{\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\left( {\sqrt y - y} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Aa:y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} aa\).

Vận dụng để tính:

1. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

- Có 16% cây hoa trắng → Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,16 = y.

→ Giao tử \(a = \sqrt {0.16} = 0,4\).

→ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:

\(\left( {1 - 2 \times \sqrt y } \right){\mkern 1mu} AA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2.\sqrt y {\mkern 1mu} Aa = \left( {1 - 2 \times 0,4} \right){\mkern 1mu} AA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2 \times 0,4{\mkern 1mu} Aa = 0,2AA:0,8Aa\)

2. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1.

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

- F1 có tỉ lệ cây hoa vàng (aa) chiếm tỉ lệ 0,16.

→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: \({\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}AA:2\left( {\sqrt y - y} \right)Aa:y{\mkern 1mu} aa\)

 \( = {\left( {1 - 0,4} \right)^2}AA:2\left( {0,4 - 0,16} \right)Aa:{\mkern 1mu} 0,16aa = 0,36AA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,48Aa{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,16aa.\)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải nhanh Dạng bài Tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?