DẠNG BÀI TẬP TÍNH SỐ LIÊN KẾT HÓA HỌC TRONG CẤU TRÚC CỦA GEN
A. Bài toán 1: Cho biết số lượng mỗi loại đơn phân, tính số liên kết hóa học trong gen
1. Phương pháp giải
* Công thức 1: Tính số liên kết hiđrô của gen
+ Cứ một cặp A – T có 2 liên kết hiđrô Þ Số liên kết của các cặp A – T = 2A = 2T
+ Cứ một cặp G – X có 3 liên kết hiđrô Þ Số liên kết của các cặp A – T = 3G = 3X
⇒ Số liên kết hiđrô của gen (H) = 2A + 3G
* Công thức 2: Tính số liên kết hóa trị giữa các đơn phân
+ Cứ 2 nuclêôtit liền kề có 1 liên kết ⇒ Số liên kết của một mạch \( = \frac{N}{2} - 1\)
+ Gen có 2 mạch song song ⇒ số liên kết của gen = \(N - 2\)
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một gen dài 0,51 μm và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 300. Hãy tính số liên kết hiđrô và liên kết hoá trị giữa các đơn phân.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính N của gen
.\(L = 0,51\mu m = 5100\,\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \Rightarrow N = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)
Bước 2: Tính số nuclêôtit mỗi loại
\(\left\{ \begin{array}{l} G + A = \frac{{3000}}{2} = 1500\\ G - A = 300 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{A}} = T = 600\\ G = X = 900 \end{array} \right.\)
Bước 3: Tính số liên kết hiđrô và liên kết hóa trị giữa các đơn phân
+ Số liên kết hiđrô \(H = \left( {2 \times 600} \right) + \left( {3 \times 900} \right) = 3900\)
+ Số liên kết hoá trị = \(3000 - 2 = 2998\)
Bài 2: Một gen có chiều dài là 0,51 mm, trong đó tổng số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 60%. số liên kết hiđrô trong gen là
A. 3600 B. 2900 C. 2999 D. 2899
Hướng dẫn giải
* Bước 1: Tính được N của gen dựa vào L
\(L = 0,51\mu m = 5100\,\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \Rightarrow N = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)
* Bước 2: Tính số lượng từng loại đơn phân
Vì A + G = 50%
Mà A = T
Theo đề bài có: \(A + T = 60\% \Rightarrow A = T = 30\% \)
\(\Rightarrow A = T = 30\% \times 3000 = 900\)
\( \Rightarrow G = X = 20\% \Rightarrow G = X = 20\% \times 3000 = 600\)
\(H = \left( {2 \times 900} \right) + \left( {3 \times 600} \right) = 3600\)
Chọn A
---------------Còn tiếp-------------
B. Bài toán 2: Cho biết số liên kết của gen tính số lượng từng loại đơn phân
1. Phương pháp giải
Áp dụng linh hoạt các công thức sau và bài toán 1 của dạng 3 phía trên để hoàn thành yêu cầu của đề bài.
Chiều dài của gen \(\left( L \right) = \frac{N}{2} \times 3,4\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \).
Khối lượng của gen \(\left( M \right) = N \times 300\) đvC.
Số chu kỳ xoắn \(\left( C \right) = \frac{N}{{20}}\).
Tính số nuclêôtit từng loại của gen
\(A + G = \frac{N}{2} = 50\% \)
Tính số nuclêôtit từng loại của mạch ADN
\(A = {A_1} + {T_1};\,\,G = {G_1} + {X_1}\)
\(\% A = \frac{{A\% + T\% }}{2};\,\,\% G = \frac{{G\% + X\% }}{2}\)
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một gen có 2998 liên kết hoá trị giữa các đơn phân và 3900 liên kết hiđrô. Hãy tính số lượng mỗi loại đơn phân của gen.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính N của gen
Số liên kết hóa trị \(= 2998 \Rightarrow N = 2998 + 2 = 3000\)
Bước 2: Tính số nuclêôtit mỗi loại
\(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 3G = 3900\\ 2A + 2G = 3000 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 900\\ G = X = 600 \end{array} \right.\)
Bài 2: Mạch thứ nhất của gen có 1499 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen có số chu kì xoắn là
A. 140 B. 120 C. 150 D. 130
Hướng dẫn giải
* Bước 1: Tính số N
Số liên kết hoá trị giữa các đơn phân của mạch thứ nhất = 1499 nên:
\(\frac{N}{2} - 1 = 1499 \Rightarrow N = \left( {1499 + 1} \right) \times 2 = 3000\)
* Bước 2: Tính C
\(N = 3000 \Rightarrow C = \frac{{3000}}{{20}} = 150\)
Chọn C
{-- Nội dung đầy đủ của tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập tính số liên kết hóa học trong cấu trúc của gen Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Các dạng toán về Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền phần 1 - ADN và tự nhân đôi ADN Sinh học 12
- Luyện tập dạng bài tính số lượng từng loại đơn phân của gen khi biết các đại lượng L, M, C Sinh học 12
Chúc các em học tập tốt !