Luyện tập dạng bài tính số lượng từng loại đơn phân của gen khi biết các đại lượng L, M, C Sinh học 12

LUYỆN TẬP DẠNG BÀI CHO L, M, C, TÍNH SỐ LƯỢNG TỪNG LOẠI ĐƠN PHÂN CỦA GEN SINH HỌC 12

1. Phương pháp giải

Bước 1: căn cứ vào mối tương quan giữa các đại lượng để tính số nuclêôtit (N) của gen.

+ Mỗi cặp nuclêotit = 3,4

=> Chiều dài của gen \(\left( L \right) = \frac{N}{2} \times 3,4\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \).

+ Mỗi nuclêôtit có khối lượng khoảng 300 đvC.

=> Khối lượng của gen \(\left( M \right) = N \times 300\) đvC.

+ Mỗi chu kì xoắn chứa 10 cặp nuclêôtit

=> Số chu kỳ xoắn \(\left( C \right) = \frac{N}{{20}}\).

* Bước 2: Tính số nuclêôtit từng loại của gen

\(A + G = \frac{N}{2} = 50\% \)

* Bước 3: Tính số nuclêôtit từng loại của mạch ADN

\(A = {A_1} + {T_1};\,\,G = {G_1} + {X_1}\)

\(\% A = \frac{{A\% + T\% }}{2};\,\,\% G = \frac{{G\% + X\% }}{2}\)

Ví dụ: Một gen dài 0,51 μm và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 300. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại của gen.

Hướng dẫn giải

* Bước 1: Tính N của gen

\(L = 0,51\mu m = 5100\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \Rightarrow N = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)

* Bước 2: Tính số nuclêôtit mỗi loại

\(\left\{ \begin{array}{l} G + A = \frac{{3000}}{2} = 1500\\ G - A = 300 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 600\\ G = X = 900 \end{array} \right.\)

2. Một số bài tập vận dụng

Bài 1: Một gen có chiều dài là 4080 . Số chu kỳ xoắn của gen là

A. 120                           B. 170                                C. 130                                D. 190

Hướng dẫn giải

* Bước 1: Tính N của gen dựa vào L

\(L = 4080\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \Rightarrow N = \frac{{4080 \times 2}}{{3,4}} = 2400\)

* Bước 2: Tính số chu kì xoắn: \(C = \frac{{2400}}{{20}} = 120\)

Chú ý: Có thể tính trực tiếp C theo L: \(C = \frac{L}{{34}} = \frac{{4080}}{{34}} = 120\).

Chọn A

Bài 2: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ nuclêôtit loại G trong phân tử ADN này là

A. 20%                          B. 10%                               C. 30%                              D. 40%

Hướng dẫn giải

Theo công thức: \(A\% + G\% = 50\% \Rightarrow G = 50\% - A\% = 30\% \)

Chọn C

Bài 3: Một trong hai mạch của gen có tỉ lệ A: T : G : X lần lượt là 1 : 3 : 2 : 4. Gen đó dài 3060 . Số nuclêôtit từng loại của gen là

A. A = T = 360; G = X = 540.                                B. A = T = 540; G = X = 360.

C. A = T = 500; G = X = 400.                                D. A = T = 400; G = X = 600.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tính N của gen dựa vào L

\(L = 3060\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \Rightarrow N = \frac{{3060 \times 2}}{{3,4}} = 1800\)

Bước 2: Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của một mạch đơn

\(\left\{ \begin{array}{l} {{\rm{A}}_1}:{T_1}:{G_1}:{X_1} = 1:3:2:4\\ {A_1} + {T_1} + {G_1} + {X_1} = \frac{{1800}}{2} \end{array} \right. \Rightarrow {A_1} = 90 \Leftrightarrow {T_1} = 270;\,{G_1} = 180;\,\,{X_1} = 360\)

Bước 3: Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit dựa vào số lượng mỗi loại đơn phân của mạch đơn

\(A = T = {A_1} + {T_1} = 90 + 270 = 360\)

\(\Rightarrow G = X = \frac{{1800}}{2} - 300 = 540\)

Chọn A

Bài 4: Một gen dài 0,408 μm và có hiệu nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 15% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen có tổng số giữa hai loại A với G bằng 50%, hiệu giữa nuclêôtit loại A với G bằng 10%. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen là

A. \({A_1}:{T_1}:{G_1}:{X_1} = 420:360:240:180\)

B. \({A_1}:{T_1}:{G_1}:{X_1} = 360:420:240:180\)

C. \({A_1}:{T_1}:{G_1}:{X_1} = 360:420:180:240\)

D. \({A_1}:{T_1}:{G_1}:{X_1} = 360:120:240:480\)

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tính N của gen dựa vào L

\(L = 0,408\mu m = 4080\mathop {\rm{A}}\limits^{\rm{o}} \Rightarrow N = \frac{{4080 \times 2}}{{3,4}} = 2400\)

=> Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch của gen là: 2400 : 2 = 1200

Bước 2: Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen.

\(\left\{ \begin{array}{l} A - G = 15\% \\ A + G = 50\% \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 32,5\% \\ G = X = 17,5\% \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 32,5\% \times 2400 = 780\\ G = X = 17,5\% \times 2400 = 420 \end{array} \right.\)

Bước 3: Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của một mạch đơn

\(\left\{ \begin{array}{l} {A_1} + {G_1} = 50\% \\ {A_1} - {G_1} = 10\% \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {A_1} = 30\% \to {A_1} = 30\% \times 1200 = 360\\ {G_2} = 20\% \to {G_1} = 20\% \times 1200 = 240 \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {T_1} = A - {A_1} = 780 - 360 = 420\\ \Rightarrow {X_1} = G - {G_1} = 420 - 240 = 180 \end{array}\)

Chọn B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập dạng bài tính số lượng từng loại đơn phân của gen khi biết các đại lượng L, M, C Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?