A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
a. Phương pháp chuẩn độ trung hòa (chuẩn độ axit - bazơ)
- Dùng những dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để chuẩn độ các dung dịch axit và dùng các dung dịch axit mạnh (HCl, HNO3, H2SO4) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để độ các dung dịch bazơ.
- Để nhận ra điểm tương đương (thời điểm dung dịch chuẩn vừa phản ứng hết với dung dịch cần xác định) của phản ứng chuẩn độ trung hòa, người ta dùng chất chỉ thị axit - bazơ (hay chỉ thi pH, là những axit yếu có màu sắc thay đổi theo pH)
Bảng ghi khoảng pH đổi màu của một số chỉ thị
Tên thông dụng của chất chỉ thị | Khoảng pH đổi màu | Màu dạng axit - bazơ |
Metyl da cam | 3,1 - 4,4 | Đỏ - vàng |
Metyl đỏ | 4,2 - 6,3 | Đỏ - vàng |
Phenolphtalein | 8,3 - 10,0 | Không màu - đỏ |
Với mỗi phản ứng chuẩn độ cụ thể người ta chọn những chất chỉ thị nào có khoảng đổi màu trắng hoặc rất sát điểm tương đương.
b. Chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemangant
- Chuẩn độ oxi hóa - khử (phương pháp pemangant): được dùng để chuẩn độ dung dịch của các chất khử (Ví dụ: Fe2+, H2O2, H2C2O4, .. ) trong môi trường axit mạnh (thường dùng dung dịch H2SO4 loãng), khi đó MnO4- bị khử về Mn2+ không màu:
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O
- Trong phương pháp này chất chỉ thị chính là KMnO4 vì ion Mn2+ không màu do đó khi dư một giọt KMnO4 dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng rất rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?
Hướng dẫn giải:
nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05
pH = 2 ⇒ [H+] = 10 - 2 M = 0,01 mol
Ta có: (0,01 - 0,25V)/(0,05 + V) = 10 - 2
0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V ⇒ 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05
V = 0,0365 l = 36,5 ml
Bài 2: Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
A. 0,091 và 0,25
B. 0,091 và 0,265
C. 0,091 và 0,255
D. 0,087 và 0,255
Hướng dẫn giải:
Ta có:
nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 2,2615.10-3 mol
CMFeSO4 = 2,2625/0,025 = 0,091M
\(mF{e_2}{(S{O_4})_3} = \frac{{2.7,{{5.10}^{ - 3}} - 2,{{2625.10}^{ - 3}}}}{2} = 6,{369.10^{ - 3}}\,mol\)
CM của Fe2(SO4)3 = 0,255M
Bài 3: Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,114M
B. 0,26M
C. 0,124M
D. 0,16M
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O
Nồng độ dung dịch H2C2O4: C_(H2C2O4) = 1,26/126.1000/100 = 0,1M
Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4.V = 2.10-3 mol
⇒ CM(NaOH) = 0,114M
Bài 4: Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
A. 0,07
B. 0,08
C. 0,065
D. 0,068
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a
∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10 - 3 mol
Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-
0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10 - 3 ⇒ a = 0,065 mol/l
Bài 5: Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
A. 9%
B. 17%
C. 12%
D. 21%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Phản ứng
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O
Từ phản ứng ⇒ nH2O2 = 5/2 nKMnO4 = 2,5.10-3 (mol)
\(m{H_2}{O_2} = \frac{{(2,{{5.10}^{ - 3}}.34)}}{{0,5}}.100\% = 17\% \)
Bài 6: Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
A. 0,102M
B. 0,12M
C. 0.08M
D. 0,112M
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
nNaOH = 0,017.0,12 = 0,00204(mol)
Theo PT: nHCl = nNaOH = 0,00204mol
Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02 = 0,102(M)
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân biệt các dung dịch sau : (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là
A. NaOH.
B. Ba(OH)2
C, HCl
D. H2SO4
Câu 2: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên
A. Dung dich BaCl2.
B. Dung dich phenolphtalein.
C. Dung dich NaHCO3.
D. Quy tím.
Câu 3: Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 va Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch) ?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl
C. dung dịch BaCl2.
D, dung dịch H2SO4.
Câu 4: Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?
A. H2SO4 đặc nguội
B. HCl loãng, đun nóng
C. HNO3 loãng
D, H2SO4 loãng
Câu 5: Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ :
Để dung dịch Br2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là
A, H2SO4 và NaNO3.
B. H2SO4 và CaCO3.
C. H2SO4 và Na2SO3.
D. H2SO4 và Ca3(PO4)2
Câu 6: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4H2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Kim loại K
B. Kim loại Ba
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2
Câu 7: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch
A. NaOH dư, Na2CO3 dư, H2SO4 dư, rồi cô cạn.
B. BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.
C. Na2CO3 dư, HCl dư, BaCl2 dư, rồi cô cạn.
D. Ba(OH)2 dư, Na2SO4 dư, HCl dư, rồi cô cạn.
Câu 8: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:
A. khí O2 và dung dịch NaOH.
B. khí Cl2 và hồ tính bột.
C. brom long và benzen.
D. tính bột và brom lỏng.
Câu 9: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là:
A. 0,275
B.0,55
C. 0,11
D. 0,265
Câu 10: Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |
VCH3COOH (ml) | 10 | 10 | 10 |
VNaOH (ml) | 12,4 | 12,2 | 12,6 |
Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là:
A. 7,44
B. 6,6
C. 5,4
D. 6,0
Câu 11: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?
A. 35,5ml
B. 36,5ml
C. 37,5ml
D.38,5ml
Câu 12: Chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 aM cần dùng 16,5ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Gía trị của a là?
A.0,07
B. 0,08
C.0,065
D.0,068
Câu 13: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch Na2CO3 dư
C. Dung dịch NaHCO3 dư
D. Dung dịch AgNO3 dư
Câu 14: Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?
A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4
B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl
C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2
D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3
Câu 15: Có 3 khí SO2; CO2; H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch Br2
C. Dung dịch HCl
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 30 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài toán về chuẩn độ axit bazo, chuẩn độ oxi hóa khử môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Phân biệt một số chất vô cơ và chuẩn độ dung dịch
- Phân biệt một số chất vô cơ và chuẩn độ dung dịch môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
Chúc các em học tốt!