Các dạng bài tập cơ bản về Amin môn Hóa học 12 năm 2021

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM

- Amin bậc 1: NH2R

- Amin bậc 2: NHR2

- Amin bậc 3: NR3

1. Dạng 1: Xác định số đồng phân, gọi tên amin

- Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết , số vòng); với hợp chất CxHyNzOt theo biểu thức : δ = (2x + 2 + z - y)/2

- Xác định các loại mạch cacbon: Mạch không nhánh, mạch có nhánh, vòng...

- Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức...

- Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế.

2. Dạng 2: So sánh tính bazơ

Tính bazơ của amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với N của nhóm amin

- Nếu R có tác dụng đẩy e ⇒ tính bazơ amin càng mạnh ( mạnh hơn NH3)

- Nếu R có tác dụng hút e ⇒ tính bazơ yếu

(Rthơm)3N <(Rthơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < RnoNH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N

3. Dạng 3: Xác định số nhóm chức amin

Tùy theo số nhóm chức amin mà tác dụng với axit theo tỉ lệ xác định

nH+ : namin = n → amin có n nhóm chức

4. Dạng 4: Phản ứng cháy của amin

CxHyNt + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + t/2N2

nO2 phản ứng = nCO2 + 1/2nH2O

mamin = mC + mH + mN

Lưu ý :

Khi đốt cháy 1 amin ngoài không khí thì:

nN2 sau phản ứng = nN2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí

Amin no đơn chức mạch hở: CnH2n+3N

Amin no 2 chức mạch hở: CnH2n+4N2

5. Dạng 5: Amin tác dụng với muối của kim loại

Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin

Ví dụ: AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl

Lưu ý:

- Tương tự như NH3 các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl…

Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt, sau đó kết tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư tạo thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm.

2CH3NH2 + CuCl2 + H2O → Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl

Cu(OH)3 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2

- Anilin và amin thơm không có phản ứng này

6. Dạng 6: Anilin

Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử brom tạo ra kết tuả trắng 2, 4, 6 tribromanilin ( phản ứng nhận biết anilin)

7. Dạng 7: Phản ứng khử amin bằng HNO2

- Amin bậc 1 phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol hoặc phenol giải phóng khí N2

   RNH2 + HONO → ROH + N2 + H2O

- Anilin và amin thơm phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0-5°C) tạo muối điazoni

C6H5NH2 + HONO + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu công thức cấu tạo của amin:

A. 8   

B.7    

C.6   

D.5

Hướng dẫn giải:

δ = (2.4+2+1-11)/2 = 0

⇒ Amin no, mạch hở

Amin bậc 1:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2

CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3

CH3 – CH(CH3) – CH2 – NH2

(CH3)2 – C(NH2) – CH3

Amin bậc 2:

CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3

(CH3)2 – CH – NH – CH3

CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3

Amin bậc 3:

CH3 – CH2 – N – (CH3)2

⇒ 8 công thức

→ Đáp án A

Bài 2: Amin (CH3)2CHCH2 – NH2 có tên gọi là:

A. 2-metylpropan – 1 – amin

B. 2-metylpropan – 3 – amin

C. Metylpropylamin

D. 2 – Metylpropyl – 1 – amin

→ Đáp án A

Bài 3: Cho các chất sau:

(1). Amoniac

(2). Anilin

(3). p – Nitroanilin

(4). p – Metyanilin

(5). Metylamin

(6). Đimetylamin

Tính bazơ tăng dần của cac chất được sắp xếp theo dãy nào sau đây?

A. (3) < (2)< (4) < (1) < (5) < (6)

B. (3) < (4) < (2) < (1) < (5) < (6)

C. (6) < (5) < (1) < (4) < (2) < (3)

D. (5) < (4) < (2) < (1) < (3) < (6)

Hướng dẫn giải:

- Vòng benzen hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazơ yếu hơn NH3

- Gốc metyl –CH3 đẩy e mạnh hơn nguyên tử H nên các amoin có nhóm –CH3 có tính bazơ mạnh hơn NH3; và đimetyl amin có tính bazơ mạnh hơn metylamin ⇒ (1) < (5) < (6)

- Trong các amin thơm, nhóm -NO2 có liên kết đôi là nhóm hút e nên làm giảm lực bazơ, nhóm metyl –CH3 là nhóm đẩy e nên làm tăng lực bazơ (3) < (2)< (4) < (1)

→ Đáp án A

Bài 4: Cho các chất: (1) amoniac; (2) metylamin; (3) anilin; (4) dimetylamin. Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

A. (1) < (3) < (2) < (4).

B. (3) < (1) < (2) < (4).

C. (1) < (2) < (3) < (4).

D. (3) < (1) < (4) < (2).

Hướng dẫn giải :

Amoniac(NH3); metyamin (CH3NH2); anilin( C6H5NH2); dimetyl amin(CH3 – NH – CH3)

Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) ⇒ Tính bazơ yếu nhất

NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2

Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (NH3 – NH –NH3)

⇒Thứ tự : C6H5NH2 < CH3 < CH3NH2<(CH3)2NH

→ Đáp án B

Bài 5: X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H và N trong đó N chiếm 23,72%. Biết X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1. Công thức phân tử của X là:

A. CH5N

B. C2H7N

C. C3H9N

D. C4H11N

Hướng dẫn giải:

Vì n HCl : n X = 1: 1 ⇒ Phân tử chứa 1 nhóm chức amin, tức có 1 nguyên tử N

⇒ mX = 14 : 23,72% = 59

Gọi CTPT X là: CxHyNH2

⇒ 12x + y + 16 = 59

⇒ 12x + y =43 ⇒ x = 3; y = 7

→ Đáp án C

Bài 6: Để trung hòa 50 ml dung dịch đimetyl amin cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ dung dịch amin và khối lượng muối thu được là:

A. 0,02M và 0,33g

B. 0,04M và 0,33g

C. 0,04 và 0,238g

D. 0,02 và 0,238g

Hướng dẫn giải:

nHCl = 0,004 ⇒ namin = 0,002 ( amin 2 chức)

CM amin = 0,002 : 0,05 = 0,04M

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

mmuối = mamin + mHCl = 0,002. 46 + 0,004.36,5 = 0,238g

→ Đáp án C

Bài 7: Có ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết ba chất lỏng trên là:

A. Nước brom

B. Giấy quỳ tím

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch NaOH

Hướng dẫn giải:

- Stiren làm mất màu nước brom :

C6H5 – CH = CH2 + Br2 → C6H5 – CHBr – CH2Br

- Anilin tạo kết tủa trắng :

C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr

- Benzen không có hiện tượng gì

→ Đáp án A

Bài 8: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch AgNO3

Hướng dẫn giải :

Anilin phản ứng với nước Br2, tạo kết tủa trắng H2NC6H2Br3

→ Đáp án C

Bài 9: Hỗn hợp 1,07g hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Xác định công thức 2 amin:

A. C3H7NH2 và C4H9NH2

B. C2H5NH2 và C3H7NH2

C. CH3NH2 và C2H5NH2

D. CH3NH2 và C3H7NH2

Hướng dẫn giải :

Đặt công thức chung của 2 amin là: R−NH2

R−NH2 + HONO → R−OH + N2 + H2O

X gồm R−OH và H2O phản ứng với Na:

nR−OH + nH2O = 2nH2 = 0,06

⇒ nR−OH = nH2O = 0,03 mol = n R−NH2

⇒ R−OH = 1,07 : 0,03 = 35,6 ⇒ R− = 18,6

⇒ -CH3 (15) và -C2H5 (29)

→ Đáp án C

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2nN.                         B. CnH2n+1N.                C. CnH2n+3N.                D. CnH2n+2N.

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?

A. (CH3)3N.                        B. CH3NHCH3.             C. CH3NH2.                   D. CH3CH2NHCH3.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?

A. phenylamin                      B. metylamin                   C. đimetylamin                D. trimetylamin

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?

A. (CH3)3N.                         B. CH3NH2                   C. C2H5-NH2                 D. CH3NHCH3

Câu 5: Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 6: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:

A. 3.                                     B. 5.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 7: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X ?

A. đimetylamin                     B. benzylamin                  C. metylamin                   D. anilin

Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ .?

A. anilin, metylamin, amoniac                                      B. anilin, amoniac, metylamin

C. amoniac, etylamin, anilin                                         D. etylamin, anilin, amoniac

Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng

A. 18.67%.                           B. 12,96%.                       C. 15,05%.                      D. 15,73%.

Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 1.

Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 80.                                   B. 320.                             C. 200.                             D. 160.

Câu 12: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 13: Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là

A. H2NCH2CH2CH2NH2.                                        B. CH3CH2CH2NH2.

C. H2NCH2NH2.                                                        D. H2NCH2CH2NH2.

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N(các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

A. C4H9N.                           B. C3H7N.                      C. C2H7N.                      D. C3H9N.

Câu 15: Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là.

A. 85.                                   B. 68.                               C. 45.                               D. 46.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

C

A

C

D

D

B

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

B

D

D

C

B

C

D

C

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

A

C

D

A

D

C

C

B

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

A

C

A

C

D

A

D

A

C

 

Trên đây là phần trích dẫn Các dạng bài tập cơ bản về Amin môn Hóa học 12 năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?