A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Cần nhớ:
Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất:
\({m_{tt}} = \frac{{{m_{lt}}}}{H}.100\% \)
Trong đó: H: Hiệu suất của phản ứng
mtt: Khối lượng chất thu được theo thực tế
mlt: Khối lượng chất thu được theo lý thuyết
Công thức tính khối lượng chất sản phẩm khi có hiệu suất:
\({m_{tt}} = \frac{{{m_{lt}}}}{{100\% }}.H\)
Trong đó: H: Hiệu suất của phản ứng
mtt: Khối lượng chất thu được theo thực tế
mlt: Khối lượng chất thu được theo lý thuyết
Bài toán thường gắn với dạng dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 dư thu được khối lượng kết tủa CaCO3. Từ đó tính được số mol CO2 dựa vào số mol CaCO3
Đặt số mol vào phương trình phản ứng, tính toán theo yêu cầu của đề bài.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 123 gam.
B. 145 gam.
C. 184 gam.
D. 110 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có: \({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{360}}{{180}} = 2\left( {mol} \right)\)
Phương trình hóa học:
\(\begin{gathered} {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow \hfill \\ \,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\, \hfill \\ \end{gathered} \)
Khối lượng C2H5OH thu được là:
Đáp án C.
Bài 2. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 50%.
B. 70%.
C. 60%.
D. 80%.
Hướng dẫn giải
Ta có: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{92}}{{46}} = 2\left( {mol} \right)\)
Phương trình hóa học:
\(\begin{gathered} {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow \hfill \\ \,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2 \hfill \\ \end{gathered} \)
Theo lý thuyết: \({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 1\left( {mol} \right);\,{m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 180\left( g \right)\)
Theo thực tế:
Hiệu suất quá trình lên men: \(H = \frac{{180}}{{300}}.100\% = 60\% \).
Đáp án C.
Bài 3. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%.
B. 90%.
C. 80%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered} {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow \hfill \\ \,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\, \hfill \\ \end{gathered} \)
Vì hiệu suất lên men rượu đạt 80% \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{2.80}}{{100}} = 1,6\left( {mol} \right)\)
\(\begin{gathered} {C_2}{H_5}OH + {O_2} \to C{H_3}COOH + {H_2}O \hfill \\ \,\,0,16\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,16\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {mol} \right) \hfill \\ C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,0,144\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,0,144\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,0,144\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
\(H = \frac{{0,144}}{{0,16}}.100\% = 90(\% )\).
Đáp án B.
Bài 4: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
Ta có: nCaCO3 = nCO2 = 40/100 = 0,4 mol
Theo pt (1) ta có: nC6H12O6(ly thuyet) = (1/2).nCO2 = (1/2).0,4 = 0,2 mol
H = 75% ⇒ nC6H12O6(thuc te) = (0,2/75).100 = 0,267 mol
⇒ m = 0,267.180 = 48g
Bài 5: Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 46o. tính khối lượng mẫu glucozo đã dùng. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.
Hướng dẫn giải
Ta có: Độ rượu = \( \frac{V_{ruou}}{V_{dd}} \) = 460 → Vrượu = 0,46.1 = 0,46 (lít) = 460ml
D = \(\frac{m}{V}\) = \(\frac{m}{460}\) = 0,8 → mC2H5OH = 368 (g)
→ nC2H5OH = \(\frac{368}{46}\) = 8 (mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
P.ư 4 8
→ Theo thực tế: n C6H12O6 = 4 (mol) →m C6H12O6 = 4.180 = 720 (g)
Hiệu suất quá trình lên men = \( \frac{m_{tt}}{m_{lt}} \).100% = 45%
→ Khối lượng glucozo đã dùng là: \( \frac{720 }{0,45} \) = 1600 (g)
Mẫu glucozo chứa 2% tạp chất → khối lượng mẫu glucozo đã dùng = \( \frac{1600 }{0,98} \) = 1632 (g)
Bài 6: Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º . Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Hướng dẫn giải
Ta có: Độ rượu = \( \frac{V_{ruou}}{V_{dd}} \) = 460 → Vrượu = 0,46.5 = 2,3 (lít) = 2300ml
D = \(\frac{m}{V}\) = \(\frac{m}{2300}\) = 0,8 → mC2H5OH = 1840 (g)
→ nC2H5OH = \(\frac{1840}{46}\) = 40 (mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
P.ư 20 40
→ Theo thực tế: n C6H12O6 = 20 (mol) → m C6H12O6 =20.180 = 3600 (g)
Hiệu suất quá trình lên men = \( \frac{m_{tt}}{m_{lt}} \).100% = 72%
→ Khối lượng glucozo đã dùng là: \( \frac{3600}{0,72} \) = 5000 (g) = 5kg
Bài 7: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được 5g kết tủa. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải
Khi đun nóng nước lọc thu được 5g kết tủa nữa → Khi CO2 p/ư vs Ca(OH)2 tạo 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Từ PTHH ta thấy tổng số mol CaCO3 = số mol CO2 phản ứng
→ m↓ = mCaCO3 = 10 + 5 = 15g
→ nCaCO3 = \( \frac{15}{100} \) = 0,15 (mol)
→ nCO2 = nCaCO3 = 0,15 (mol)
Lên men glucozo:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
P.ư 0,075 0,15
→ Theo thực tế: n C6H12O6 = 0,0,075 (mol) → m C6H12O6 = 0,075.180 = 13,5 (g)
Hiệu suất quá trình lên men = \( \frac{m_{tt}}{m_{lt}} \).100% = 80%
→ Khối lượng glucozo đã dùng là: \( \frac{13,5}{0,8} \) = 16,875 (g) → m = 16,875 (g)
C. LUYỆN TẬP
Bài 1. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A.184 gam
B.138 gam
C.276 gam
D.92 gam
Bài 2. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.
A. 54
B. 58
C. 84
D. 46
Bài 3. Cho 360gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m g kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:
A. 400
B. 320
C. 200
D.160
Bài 4. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là:
A.33,7 gam
B.56,25 gam
C.20 gam
D. 90 gam
Bài 5. Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là bao nhiêu ( H=100%)?
A. 9,2 am.
B. 4,6 gam.
C. 120 gam.
D. 180 gam.
Bài 6. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng bằng bao nhiêu gam?
A. 24 g
B. 40 g
C. 50 g
D. 48 g
Bài 7. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 gam. a có giá trị là bao nhiêu?
A. 13,5 g
B. 15,0 g
C. 20,0 g
D. 30,0 g
Bài 8. Cho m gam glucozơ lên men thành etanol với hiệu suất 80%.Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa.Giá trị m là
A. 45
B. 22,5
C. 11,25
D.14,4
Bài 9. Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Nếu pha rượu 400 thì thể tích rượu 400 thu được là bao nhiêu (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml):
A.3,68lít
B.3,86lít
C.3,768lít
D.4,58 lít
Bài 10. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
A. 80%.
B. 75%.
C. 62,5%.
D. 50%.
Bài 11. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn ancol etylic. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất là
A. 26,41%.
B. 17,60%.
C. 15%.
D. 52,81%.
Bài 12. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol (ancol).etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 6,0 kg.
B. 4,5 kg.
C. 5,4 kg.
D. 5,0 kg.
Bài 13. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam.
B. 4468 gam.
C. 4959 gam.
D. 4995 gam.
Câu 103: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 80g kết tủa. hía trị của m là:
A. 74
B. 54
C. 108
D. 96
Bài 14: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được 5g kết tủa.Giá trị của m là:
A. 45
B. 11,25
C. 7,5
D. 22,5
Bài 15: Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 46o. tính khối lượng mẫu glucozo đã dùng. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.
A. 1600gam
B. 720gam
C. 735gam
D. 1632,65gam
Trên đây là trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập về phản ứng lên men rượu môn Hóa học 11 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !