PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Phần 1: CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ
I. QUẦN THỂ NỘI PHỐI (Tự thụ phấn, tự phối)
Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa với n: số thế hệ tự phối.
Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = \( {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} \)
Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = \( \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)
*Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa = 1 qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ KG Aa, AA, aa lần lượt là:
Aa = \( {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\). y AA = x + \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\). y aa = z + \( \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2} \). y
II. QUẦN THỂ NGẪU PHỐI: (Định luật Hacđi-Vanbec)
Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 ; Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì:
pA = x + \(\frac{y}{2}\); qa = z + \(\frac{y}{2}\)
1. Nội dung định luật:
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, QT cân bằng → p + q = 1
2. Kiểm tra sự cân bằng của quần thể :
Nếu: p2 x q2 = \( {\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\)→ quần thể cân bằng.
Nếu: p2 x q2 # \( {\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\)→ Quần thể không cân bằng
3. Xác định số loại kiểu gen của quần thể:
- Số kiểu gen ={ r ( r + 1 ) /2 }n ( r : số alen thuộc 1 gen (lôcut), n : số gen khác nhau, trong đó các gen phân li độc lập).
- Nếu có r của các locut khác nhau thì tính từng locut theo công thức à nhân kết quả tính từng locut.
- Nếu gen nằm trên cùng một NST thì tổng kiểu gen là: rn(rn +1)/2.
- Nếu gen nằm trên NST giới tính thì tổng kiểu gen là: r(r+2)/2 + r....
4. Trường hợp gen đa alen:
Ví dụ: Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )
Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q + r = 1
Nhóm máu | A | B | AB | O |
Kiểu gen | IA IA + IA IO | IB IB + IB IO | IA IB | IO IO |
Tần số kiểu gen | p2 + 2 pr | q2 + 2 pr | 2pq | r2 |
III. GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH
{-- Nội dung phần gen trên NST giới tính của Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Phần 2: PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP
I. BÀI TẬP QUẦN THỂ TỰ PHỐI
1. Dạng 1:
Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn
*Cách giải:
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là:
AA = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là:
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là:
aa = \( \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2} \)
*Ví dụ: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Giải nhanh:
Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
AA = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\) = \( {\frac{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}}{2}^3} \)= 0,4375
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)= \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\)= 0,125
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
aa = \( \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2} \) = \( \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}}}{2} \)= 0,4375
2. Dạng 2:
Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn
*Cách giải:
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau: xAA + yAa + zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là:
AA = x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaagKart1ev2aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaGaeyOeI0YaaeWaaeaadaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaaGa % ayjkaiaawMcaamaaCaaaleqabaGaamOBaaaaaOqaaiaaikdaaaaaaa!3CA5! \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là:
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là:
aa = z +\(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)
* Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1
Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
Giải:
Cấu trúc của quần thể P: 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa
Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
AA = x + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WG5bGaeyOeI0YaaeWaaeaadaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaaGa % ayjkaiaawMcaamaaCaaaleqabaGaamOBaaaakiaac6cacaWG5baaba % GaaGOmaaaaaaa!3E95! \frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= 0,25 + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaigdacqGHsisldaqadaqaamaalaaabaGaaGymaaqa % aiaaikdaaaaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaacaaIZaaaaOGaai % OlaiaaicdacaGGSaGaaGymaaqaaiaaikdaaaaaaa!40AC! \frac{{0,1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,1}}{2}\)= 0,29375
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là:
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\) . y = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\). 0,1 = 0,0125
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là:
aa = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\) = 0,65 + \(\frac{{0,1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,1}}{2}\) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaigdacqGHsisldaqadaqaamaalaaabaGaaGymaaqa % aiaaikdaaaaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaacaaIZaaaaOGaai % OlaiaaicdacaGGSaGaaGymaaqaaiaaikdaaaaaaa!40AC! \frac{{0,1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,1}}{2}\)= 0,69375
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ:
0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1
*Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Giải:
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là
BB = x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= \(0 + \frac{{0,8 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,8}}{2}\) = 0,35
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là
Bb = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\) . y= \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaada % WcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaaGaayjkaiaawMcaamaaCaaaleqa % baGaaG4maaaakiaac6cacaaIWaGaaiilaiaaiIdaaaa!3CD6! {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.0,8\) = 0,1
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3 là
bb = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WG5bGaeyOeI0YaaeWaaeaadaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaaGa % ayjkaiaawMcaamaaCaaaleqabaGaamOBaaaakiaac6cacaWG5baaba % GaaGOmaaaaaaa!3E95! \frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= \(0,2 + \frac{{0,8 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,8}}{2}\) = 0,55
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1
*Ví dụ 3 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475 ?
Giải:
Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn là:
BB = x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\) = \(0,4 + \frac{{0,2 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.0,2}}{2}\) = 0,475
⇒ n=2
Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.
II. BÀI TẬP QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1. Dạng 1:
Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.
* Cách giải 1:
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p+q = 1
Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p2 AA + 2pqAa + q2 aa
Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:
p2 q2 = (2pq/2)2
Xác định hệ số: p2, q2, 2pq
Thế vào p2 q2 = (2pq/2)2 quần thể cân bằng.
Thế vào p2 q2 # (2pq/2)2 quần thể không cân bằng.
* Cách giải 2:
- Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen. Có tần số tương đối của các alen thế vào công thức định luật.
- Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công thức định luật) suy ra quần thể cân bằng
- Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không trùng công thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng
* Ví dụ 1: Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng
QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
Cách giải 1:
QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn: p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1 và khi đó có được: p2 q2 = (2pq/2)2 .
Ở quần thể 1 có p2 = 0.36 , q2 = 0.16, 2pq = 0.48
0.36 x 0.16 = (0.48/2)2 vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng.
Cách giải 2:
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p = 0,7 + 0,1 q = 0.1 + 0.1
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn: p2AA + 2pqAa + q2 aa
Tức 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa = 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa vậy quần thể không cân bằng.
*Ví dụ 2: Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng
Quần thể | Tần số kiểu gen AA | Tần số kiểu gen Aa | Tần số kiểu gen aa |
1 | 1 | 0 | 0 |
2 | 0 | 1 | 0 |
3 | 0 | 0 | 1 |
4 | 0,2 | 0,5 | 0,3 |
Giải nhanh
Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 => 1 x 0 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 => 0 x 0 ≠ (1/2)2 => quần thể không cân bằng.
Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 => 0 x 1 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 => 0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 => quần thể không cân bằng.
2. Dạng 2:
Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể).
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể
- Tỷ lệ kiểu gen đồng trội = số lượng cá thể do kiểu gen đồng trội qui định/Tổng số cá thể của quần thể
-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định/ Tổng số cá thể của quần thể
- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần thể.
* Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
Giải:
a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:
Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410/1000 = 0,41
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580/1000 = 0,58
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10/1000 = 0.01
Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:
0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa
Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì
0,41 x 0,01 = (0,58/2)2
=> 0,0041 = 0.0841.
b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền
c. Tần số alen A là: 0,41 + 0,58/2 = 0.7
Tần số của alen a là: 1 - 0.7 = 0,3
Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là:
(0,7A:0,3a) x (0,7A:0,3a) => 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn
(0,9)2 AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2 aa
* Ví dụ 2: Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các alen?
Giải:
Tính trạng lông nâu là trội do A quy định
Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là: 1050/1500 = 0,7
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là: 150/1500 = 0,1
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là: 300/1500 = 0,2
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa
3. Dạng 3:
Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội).
Cách giải:
- Nếu tỷ lệ kiểu hình trội=> kiểu hình lặn = 100% - Trội.
- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần thể.
+ Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn tức tần số của q => Tần số tương đối của alen trội tức tần số p.
+ Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể.
* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ (do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng (do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể?
Giải:
- Gọi p tần số tương đối của alen B
- q tần số tương đối alen b
- %hoa trắng bb = 100%- 84%= 16%=q2 => q = 0,4 => p = 0,6
- Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1
- => cấu trúc di truyền quần thể :0.62 BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,42 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1
* Ví dụ 2: Ở bò A qui định lông đen, a: lông vàng. Trong một quần thể bò lông vàng chiếm 9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của gen A?
Chú ý giải nhanh:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng aa = 9% = q2 => q = a = o,3 => p = A= 0,7
* Ví dụ 3: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng( biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định)
a. Tính tần số các alen?
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng?
Giải nhanh:
a. Tính tần số các alen ?
A: bình thường (không bạch tạng), a: bạch tạng
Quần thể cân bằng aa = q2 = 1/10000 = > a = q = 0,01 => A = p = 0,99
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng?
- Bố dị hợp (Aa) xác suất \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}}\)
- Mẹ dị hợp (Aa) xác suất \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}}\)
- Xác suất con bị bệnh là \(\frac{1}{{4}}\)
Vậy xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là: \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}}\) x \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}}\) x \(\frac{1}{{4}}\)
thế p = 0,01 , q = 0,99 => \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}}\) x \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}}\) x \(\frac{1}{{4}}\) = 0,00495
* Ví dụ 4: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r. Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
Giải nhanh:
Tần số tương đối của alen R =p= 0,9 => tần số alen r=q = 0,1
Rh dương có kiểu gen RR, Rr tần số của 2 nhóm kiểu gen trên là
RR= p2= 0,92 = 0,81, Rr = 2pq = 2.0,9.0,1 = 0,18.
Tần số 1 học sinh có Rh dương là: 0,81+0,18 = 0,99
Xác suất để 40 học sinh có Rh dương là (0,99)40
III. BÀI TẬP GEN ĐA ALEN
{-- Nội dung phần bài tập gen alen của Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Phần 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 2. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750 % B.48,4375 %
C.43,7500 % D.37,5000 %
Câu 3. Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa
B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
Câu 4. Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế nào?
A. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1
B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
C. 0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1
D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Câu 5. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 6. Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%.
Câu 7. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 8. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. QT I : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.
D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Câu 9. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là :
A. 0,265 và 0,735 B.0,27 và 0,73
C. 0,25 và 0,75 D.0,3 và 0,7
Câu 10. Gen BB qui định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb qui định hoa trắng. Một quần thể có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 là
A. 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1. B. 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1
C. 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1. D. 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1
{--Từ câu 11-20 và đáp án phần trắcnghiệm của Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !