Bài tập trắc nghiệm về các dạng đột biến Sinh học 12 có đáp án

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SINH HỌC 12

BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NST

Câu 1: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

A. 2n – 2                          B. 2n – 1 – 1                    C. 2n – 2 + 4                   D. A, B đúng.

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:

A. AAa x AAa.                 B. AAa x AAaa.                 C. AAaa x AAaa.             D. A, B, C đúng.

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A. 35 cao: 1 thấp.            B. 5 cao: 1 thấp.               C. 3 cao: 1 thấp.              D. 11 cao: 1 thấp.

Câu 4: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là

A. thể ba.                         B. thể ba kép.                   C. thể bốn.                        D. thể tứ bội

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có KG Aaa thì kquả phân tính ở F1 sẽ là

A. 35 cao: 1 thấp.            B. 5 cao: 1 thấp.              C. 3 cao: 1 thấp.                D. 11 cao: 1 thấp.

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kquả phân tính ở F1 sẽ là

A. 35 cao: 1 thấp.            B. 11 cao: 1 thấp.            C. 3 cao: 1 thấp.                 D. 5 cao: 1 thấp.

Câu 7: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là

A. 12.                                B. 24.                                C. 25.                                D. 23.

Câu 8: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là

A. thể ba.                          B. thể ba kép.                   C. thể bốn.                        D. thể tứ bội

Câu 9: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là

A. thể ba.                          B. thể ba kép.                   C. thể bốn.                        D. thể tứ bội

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:

A. AaBbDDdEe và AaBbdEe.                                  B. AaBbDddEe và AaBbDEe.

C. AaBbDDddEe và AaBbEe.                                  D. AaBbDddEe và AaBbdEe.

{-- Từ câu số 11 đến câu 21 và đáp án phần đột biến NST của tài liệu Bài tập trắc nghiệm về các dạng đột biến Sinh học 12 các bạn vui lòng xem online hoăc Tải về--}

BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN.

Câu 1 : Ở phép lai ♂ Aabb  x   ♀aaBb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có KG:

A. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.                                   B. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.

C. aaaBb, aaabb, aBb, abb.                                     D. AaaBb, aaaBb, Abb, abb.

Câu 2 : Ở phép lai ♂ AabbDd  x   ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân 1 và cùng đi về một giao tử, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến :

A thể ba kép, thể một kép.                                      B. thể bốn, thể một kép.

C. thể bốn, thể không.                                              D. thể không, thể ba kép.

Câu 3 : Một cơ thể có KG AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân có 8% số tế bào bị rối loạn phân ly của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Các NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen AbbD với tỉ lệ

A.8%.                         B. 16%.                      C. 1%.                         D. 11,5%.

Câu 4 : Một cơ thể có KG AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân có 8% số tế bào bị rối loạn phân ly của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Các NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABD với tỉ lệ

A.8%.                         B. 16%.                      C. 11,5%.                               D. 1%.

Câu 5 : Ở phép lai ♂ AaBb  x   ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có KG AAAaBbbb. Đột biến được phát sinh ở :

A. lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái.

B. lần giảm phân 1 của hai giới.

C. lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái.

D. lần giảm phân 1 của giới đực và giảm phân 2 của giới cái.

Câu 6 : Ở phép lai ♂ AaBb  x  ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có KG AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở :

A. lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái.

B. lần giảm phân 1 của hai giới.

C. lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái.

D. lần giảm phân 1 của giới đực và giảm phân 2 của giới cái.

Câu 7 : Ở phép lai ♂ AaBb  x  ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có KG AAaaBBbb. Đột biến được phát sinh ở :

A. lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái.

B. lần giảm phân 1 của cả hai giới hoặc lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

C. lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái.

D. lần giảm phân 1 của giới đực và giảm phân 2 của giới cái.

Câu 8: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở phép lai ♂ AaBB  x  ♀aaBb sẽ sinh ra thể ba có KG là

A. AaBBb hoặc aaBBb.                                                       B. AaBBB hoặc aaBBB.

C. AAaBBb hoặc AaaBBb.                                                  D. AaaBBB hoặc aaaBBB

Câu 9: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở phép lai ♂ AaBb  x   ♀aaBb sẽ sinh ra thể một có KG là

A. Aab, aab hoặc AaB, aaB.                                    B. aaB, aab hoặc Aab, aaB.                        

C. AaB, aab hoặc Aab, aaB.                                    D. AaB, Aab hoặc aaB, aab.

Câu 10 : Một loài TV có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 3, lặp 1 đoạn ở NST số 4. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử không mang đột biến ?

A. 87,5%.                   B. 25%.                      C. 12,5%.                   D. 50%.                                             

Câu 11: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 2. Ở phép lai ♂ Aabb  x   ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực n + 1 với giao tử cái n + 1 sẽ tạo ra thể 3 kép có kiểu gen là:

A. AaaBBb hoặc aaabbb.                B. AaaBbb hoặc Aaabbb. 

C. AaaBbb hoặc aaabbb.                 D. AaaBBb hoặc Aaabbb

{-- Từ câu số 12 đến câu 22 và đáp án phần cơ chế phát sinh đột biến của tài liệu Bài tập trắc nghiệm về các dạng đột biến Sinh học 12 các bạn vui lòng xem online hoăc Tải về--}

BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

Câu 1: Một loài ĐV có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ

A. 49,5%.                   B. 99%.                      C. 80%.                      D. 40%.

Câu 2: Ở một loài TV có bộ NST 2n = 32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một ( 2n -1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 100%.                    B. 50%.                      C. 75%.                      D. 25%.

Câu 3: Một cá thể ở một loài ĐV có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Loại gtử có 5 NST chiếm tỉ lệ

A. 1%.                        B. 0,05%.                   C. 0,5%.                     D. 10%.

Câu 4: Một cá thể ở một loài ĐV có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cón lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ

A. 2,5%.                     B. 1%.                         C. 5%.                         D. 0,5%.

Câu 5: Ở một loài TV có bộ NST 2n = 40. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số 2 không phân ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số 4 không phân ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 19 NST được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng

A. thể ba.                   B. thể một kép.                      C. thể một.                 D. thể không. 

Câu 6: Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép ( 2n + 1 + 1) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n + 1 ở đời con sẽ có tỉ lệ

A. 50%.                      B. 75%.                      C. 25%.                      D. 100%.

Câu 7: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBb x ♀AaBB, trong các loại hợp tử không đbiến thì loại KG aaBb chiếm tỉ lệ

A. 8%.                        B. 16%.                      C. 21%.                      D. 10,5%.

Câu 8: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd ở không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd  x   ♀AabbDd, sẽ có tối đa bnhiêu loại KG đột biến

A. 24.                          B. 12.                          C. 16.                          D. 8.

Câu 9: Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba ( 2n + 1) thụ phấn với thể lưỡng bội (2n), loại hợp tử có bộ NST 2n + 1 ở đời con sẽ có tỉ lệ

A. 50%.                      B. 12,5%.                   C. 25%.                      D. 75%.

Câu 10: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 36% số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBb  x   ♀AaBb, loại KG aaBB chiếm tỉ lệ

A. 8%.                        B. 2%.                         C. 4%.                         D. 6%.

{-- Từ câu số 11 đến câu 32 và đáp án phần đột biến lệch bội của tài liệu Bài tập trắc nghiệm về các dạng đột biến Sinh học 12 các bạn vui lòng xem online hoăc Tải về--}

BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN ĐA BỘI

Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. AAaa  x  AAaa.                 2. Aaa  x Aaaa.                      3. AAaa x Aa.

4. Aaaa x Aaaa.                     5. AAAa  x aaaa.                   6. Aaaa x  Aa.

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là

A. 2;4;6                      B. 2;3;5                      C. 1;2;6                      D. 1;2;4

Câu 2: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ AAa  x   ♀AAaa, tỉ lệ KH của đời con là

A. 35 : 1.                    B. 11 : 1.                    C. 8 : 1.                       D. 17 : 1.

Câu 3: Ở cà chua, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa thụ phấn cho cây lưỡng bội Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ KH ở đời con là

A. 3 : 1.                      B. 2 : 1.                       C. 5 : 1.                       D. 8 : 1.

Câu 4: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ AAa  x   ♀Aaaa, tỉ lệ KH của đời con là

A. 35 : 1.                    B. 11 : 1.                    C. 5 : 1.                       D. 2 : 1.

Câu 5: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ Aaa  x   ♀AAaa, tỉ lệ KH của đời con là

A. 17 : 1.                    B. 11 : 1.                    C. 5 : 1.                       D. 8 : 1.

Câu 6:. Xét các tổ hợp lai:

1. AAaa  x  AAaa.                 2. AAaa  x Aaaa.                   3. AAaa x Aa.

4. Aaaa x Aaaa.                     5. AAAa  x aaaa.                   6. Aaaa x  Aa.

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là

A. 2;3                         B. 2;3;5                      C. 1;2;6                      D. 4;5;6

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ 11 : 1

A. AAaa  x  AAaa.    B. AAaa  x Aaaa.      C. AAaa  x AAAa.    D. Aaaa x Aaaa.

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. AAAa  x  AAAa.               2. Aaaa  x Aaaa.                    3. AAaa x AAAa.

4. AAaa x Aaaa.                    5. AAAa  x aaaa.                   6. Aaaa x  Aa.

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là

A. 1;2;3.                     B. 2;3;5.                     C. 2;6.                         D. 4;5;6.

Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội ♂ AAaa  x   ♀aaaa  cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ

A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.                        B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 17 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.                                    D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 10: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với a. Ở phép lai ♂ Aaa  x   ♀AAa, tỉ lệ KH của đời con là

A. 8 : 1.                      B. 11 : 1.                    C. 5 : 1.                       D. 7 : 2.

Câu 11: Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa thụ phấn cho cây tam bội Aaa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ KH ở đời con là

A. 3 : 1.                      B. 2 : 1.                       C. 11 : 1.                    D. 8 : 1.

Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. AAaa  x  Aaaa.                  2. Aaaa  x Aaaa.                    3. AAaa x Aa.            4. Aaaa x  Aa.

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là

A. 1;3.                        B. 2;3.                         C. 2;4.                         D. 3;4.

Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. AAAa  x  AAAa.               2. Aaaa  x Aaaa.                    3. AAaa x AAAa.

4. AAaa x AAaa.                   5. AAAa  x aaaa.                   6. Aaaa x  Aa.

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% quả đỏ là

A. 1;2;3.                     B. 1;3;5.                     C. 2; 4; 6.                   D. 4;5;6.

Câu 14: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. AAAa  x  AAAa.               2. Aaaa  x Aaaa.                    3. AAaa x AAAa.      4. AAaa x Aaaa. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có KG phận li theo tỉ lệ 1 : 2 :1?

A. 1;3.                        B. 1;2.                         C. 2; 3.                        D. 1;4.

Câu 15: Một cơ thể có KG AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào bị rối loại phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử mang gen ABD với tỉ lệ

A. 20%.                      B. 5%.                         C. 10%.                      D. 2,5%.

Câu 16: Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Lấy hạt phấn của cây tam bội AAa thụ phấn cho cây tứ bội AAaa, nếu giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, giao tử cái lưỡng bội thụ tinh bình thường thì tỉ lệ KH ở đời con là

A. 35 : 1.                    B. 17 : 1.                    C. 11 : 1.                    D. 8 : 1.

Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 6 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôicó trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

1. có 21 NST             2. có 18 NST 3. có 9 NST   

4. có 15 NST 5. có 42 NST             6. có 54 NST            

Trong 6 thể đột biến nói trên, những thể đột biến đa bội lẻ là

A. 2,5,6.                     B. 1, 3, 4.                    C. 1, 4, 5.                    D. 2, 3, 6.

Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 6 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôicó trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

1. có 12 NST             2. có 18 NST 3. có 24 NST

4. có 42 NST 5. có 48 NST             6. có 54 NST            

Trong 6 thể đột biến nói trên, những thể đột biến đa bội chẵn là:

A. 3,5.                         B. 1, 3, 5.                    C. 1, 4, 5.                    D. 4, 5, 6.

Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có KG Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 2/9.                        B. 1/6.                         C. 1/9.                         D. 1/4.

Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội -lặn là A> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có KG AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, tỉ lệ phân li KH ở đời con là

A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.          

B. 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.                       

D. 31 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

{-- Từ câu số 21 đến câu 41 và đáp án phần đột biến đa bội của tài liệu Bài tập trắc nghiệm về các dạng đột biến Sinh học 12 các bạn vui lòng xem online hoăc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Bài tập trắc nghiệm về các dạng đột biến Sinh học 12 có đáp án để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi.  Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo thêm cùng chuyên mục: Bài tập trắc nghiệm Chương I Cơ chế di truyền và biến dị Sinh học 12 có đáp án

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?