Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa 12 năm học 2018 - 2019

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2018 - 2019

 

Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?

A. Al.                                   B. Li.                              C. Ca.                             D. Na.

Câu 2. Cho dãy các kim loại sau: Na, K, Be, Mg, Ca. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường là

A. 2.                                     B. 3.                                C. 4.                                D. 5.

Câu 3.  X là kim loại màu trắng bạc, không tác dụng với dung dịch HCl và NaOH. X là

A. Al.                                   B. Mg.                            C. Cu.                             D. Ag.

Câu 4. Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng ?

A. NaHCO3.                        B. Na2SO4.                     C. CaCl2.                        D. Na2CO3.

 Câu 5. CaCO3 có trong thành phần của quặng nào sau đây ?

A. Hematit.                          B. Manhetit.                   C. Boxit.                         D. Đolomit.

Câu 6. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây ?                                                                   

A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.                                       B. Mg(HCO3)2, CaCl2.

C. CaSO4, MgCl2.                                                       D. Ca(HCO3)2, MgCl2.

Câu 7. Cho phản ứng:   a Fe + b H2SO4 (đặc)   c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a + b) bằng

A. 10.                                   B. 8.                                C. 4.                                D. 6.

Câu 8. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit đỏ.                      B. xiđerit.                        C. hematit nâu.               D. manhetit.

Câu 9. Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch ?

A. CuSO4.                           B. ZnCl2.                        C. FeCl3.                         D. AgNO3.

Câu 10. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất ?

A. Na+.                                B. Ag+.                           C. Cu2+.                          D. Zn2+.

Câu 11. Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ) để điều chế Ca, tại catot xảy ra

A. sự oxi hóa ion Cl-.                                                 B. sự oxi hóa ion Ca2+.

C. sự khử ion Cl-.                                                       D. sự khử ion Ca2+.

Câu 12. Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với

A. Ag.                                  B. Fe.                              C. Cu.                             D. Mg.

Câu 13. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây ?

A. Fe2O3.                             B. MgO.                         C. Al2O3.                        D. CaO.

Câu 14. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Mg, Al trong công nghiệp là

A. điện phân dung dịch.                                             B. nhiệt luyện.

C. thủy luyện.                                                             D. điện phân nóng chảy.

Câu 15. Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại

A. Fe.                                   B. Mg.                            C. Zn.                             D. Na.

Câu 16. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?

A. 8Al + 3Fe3O4 →  9Fe + 4Al2O3                          B. 2Al + Cr2O3  → 2Cr + Al2O3

C. 3CO + Fe2O3  → 2Fe + 3CO2                           D. 2Al + Fe2O3 →  2Fe + Al2O3

Câu 17. Crom(III) oxit (Cr2O3) có màu gì ?

A. Màu vàng.                       B. Màu đỏ thẫm.             C. Màu  lục thẫm.           D. Màu da cam.

Câu 18. Công thức của thiếc(IV) oxit là

A. SnO.                               B. SnO2.                         C. Sn(OH)2.                    D. SiO2.

Câu 19. Cho các hợp chất sau: Cr2O3, NaCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4, CrCl3, CrO3. Số hợp chất trong đó crom có số oxi hoá + 3 là

A. 3.                                     B. 2.                                C. 1.                                D. 4.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Hàm lượng sắt trong gang cao hơn trong thép.

B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.

C. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

D. Sắt(II) hiđroxit là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 21 đến câu 35 của đề cương ôn tập HK2 môn Hóa 12 vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)---

 

Câu 35. Khử hoàn toàn 32 gam bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, khối lượng khí tăng thêm 9,6 gam. Khối lượng sắt thu được là

A. 22,4 gam.                        B. 11,2 gam.                   C. 16,8 gam.                   D. 9,6 gam.

Câu 36. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa đồng thời 0,05 mol Ba(HCO3)2 và 0,04 mol BaCl2. Khối lượng kết tủa tối đa thu được là

A. 19,7 gam.                  B. 9,85 gam.                   C. 11,82 gam.                       D. 17,73 gam.

Câu 37. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Cho lá Fe vào dung dịch CuSO4;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

(e) Cho lá Cu vào dung dịch FeCl3;

(g) Cho lá Fe tiếp xúc với lá Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2.                                     B. 3.                                C. 5.                                D. 4.

Câu 38. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

X → X2 + X3­ + H2­

X → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

Hai chất X2 và X4 lần lượt là

A. NaOH và Ca(HCO3)2.                                           B. KOH và Ca(HCO3)2.

C. KHCO3 và Ca(OH)2.                                             D. NaHCO3 và Ca(OH)2.

Câu 39. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3  loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

A. Fe(NO3)3.                       B. Fe(NO3)2.                  C. HNO3.                       D. Cu(NO3)2.

Câu 40. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

(a) Na và K (2 : 1).                                                      (b) K và Al (1 : 1).                 

(c) Ba và Zn (1 : 2).                                                     (d) Na và Zn (1 : 1).                   

(e) Ba và Al (1 : 2).                                                     (g) Na và Fe (1 : 1).

   Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng nước dư là

A. 4.                                     B. 2.                                C. 3.                                D. 5.

Câu 41. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

A. Fe2(SO4)3.                    B. CuSO4, FeSO4.              C. FeSO4, Fe2(SO4)3.      D. FeSO4.

Câu 42. Dung dịch X có chứa 0,2 mol Ca2+; 0,6 mol Mg2+; 0,8 mol Cl- và y mol HCO3-. Cô cạn dung dịch X thu được hỗn hợp muối khan Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 60,2.                                B. 99,6.                           C. 74,8.                           D. 57,2.

Câu 43. Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-, các khí thoát ra không tan trong nước). Thể tích khí thu được sau phản ứng là

 A. 0,672 lít.                        B. 2,24 lít.                       C. 1,12 lít.                       D. 1,344 lít.

Câu 44. Điện phân dung dịch muối MCl (M là kim loại kiềm) với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được 0,7b mol khí ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,6b mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước.

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Tại thời điểm 2t giây, có khí O2 ở anot.

B. Khi thu được 1,2b  mol khí ở catot thì vẫn chưa xuất hiện khí O2 ở anot.

C. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.

D. Tại thời điểm t giây, ion Cl- chưa bị điện phân hết.

Câu 45. Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.

Thực hiện hai thí nghiệm sau, các khí đo ở đktc:

+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2.

+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa.

Giá trị m là

A. 68,95.                              B. 103,9.                         C. 133,45.                       D. 74,35.

Câu 46. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch Y gồm 0,32 mol HNO3 và 0,04 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 17,2.                                 B. 16,0.                          C. 11,2.                           D. 15,6.

Câu 47. Hỗn hợp X gồm Zn, Al, Fe được chia thành hai phần bằng nhau.

- Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuCl2 dư. Lượng đồng thu được cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 0,672 lít khí duy nhất (ở đktc) thoát ra.

- Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,8 gam Ag kim loại.

Số mol Fe trong X là

A. 0,018.                              B. 0,01.                           C. 0,015.                         D. 0,02.

Câu 48. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng khi không có không khí, thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì khối lượng oxit thu được là

A. 7,60 gam.                        B. 5,68 gam.                   C. 6,64 gam.                   D. 6,16 gam.

Câu 49. Lấy m gam một hỗn hợp bột nhôm và Fe3O4 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi không có không khí. Để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia hỗn hợp đó thành hai phần; khối lượng của phần 1 bằng 50% khối lượng của phần 2.

Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 5,04 lít hiđro.

Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 25,2 lít hiđro. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều hoàn toàn.

Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 104.                                 B. 120.                            C. 115.                            D. 127.

Câu 50. Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, Al, Zn, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi nung nóng, sau một thời gian thu được (m + 0,96) gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được 7,168 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được     (m +73,44) gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 1,4.                                  B. 1,52.                           C. 1,48.                           D. 1,64.

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa 12 năm học 2018 - 2019, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?