BÀI TOÁN PEPTIT TRONG ĐỀ THI THPT QG MÔN HÓA HỌC
I. Lưu ý khi giải toán
Hai cách đặt công thức dạng tổng quát:
Số mắt xích là số nguyên số nguyên tử C là trung bình:
Từ a.a có công thức CxH2x+1NO2 tạp n peptit theo sơ đồ:
nCxH2n+1NO2 – (n - 1)H2o → CnxH2nx+2-nNnOn-1
Khi đó n(đi, tri, tetra,...) là số nguyên.
x có thể nguyên hoặc trung bình.
Số mắt xích là trung bình số nguyên tử C mỗi mắt xích nguyên.
Ví dụ: Từ 1 mol peptit nếu thủy phân thu được x mol Gly, y mol Ala và z mol Val thì công thức tổng quát sẽ có dạng:
GlyxAlayValz. Khi đó: số mắt xích trung bình: x+y+z
II. Bài tập mẫu
Ví dụ 1: Phân tử khối của một pentapetit bằng 373. Biết pentapetit này được tạo nên từ mọt amino axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là
A. 57,0 B. 89,0 C. 60,6 D. 75,0
Hướng dẫn:
a.a: CxH2x+1NO2 → X:C5xH10x-3N5O6
→ 12,5x +10x – 3 + 14.5 + 16.6 = 373 → x = 3. a.a: C3H7NO2(89)
→ Chọn đáp án B
Ví dụ 2: Oligopetit X tạo nên từ a-aminiaxit Y, Y có công thức phân tử là C3H7NO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 gam nước. Vậy X là
A. Đipeptit B. Tetrapeptit C. Tripeptit D. Pentapeptit
Hướng dẫn:
Tripetit C3nH5n+2NnOn+1 → (2,5n + 1)H2O
0,1 0,85(mol)
Þ \(\frac{{0,1}}{1} = \frac{{0,85}}{{2,5n + 1}}\) → n = \(\frac{{8,5 - 1}}{{2,5}}\) = 3. Vậy đây là tripeptit
Þ Chọn đáp án C
Nhận xét: có thể thứ đáp án
Nếu đipeptit: C6H12N2O3 → 6H20
0,1 0,6 < 0,85 (loại)
Nếu tripeptit: C9H17N3O4 → 8,5 H20
0,1 0,85
Ví dụ 3: Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là 31,68%. Giá trị của n là:
A. 2 B. 3 C. 6 D. 4
Hướng dẫn:
X: C2nH3n+2NnOn+1 → %O = \(\frac{{16(n + 1)}}{{57n + 18}} = 0,3168\) ® n = 5
Þ n ở đây là số mắt xích → vậy số liên kết peptit là 4.
Þ Chọn đáp án D.
Ví dụ 4: Tripetit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều đươc tạo từ một amino axit no mạch hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2. Đốt chát hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lương CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:
A.1,8 B.2,8 C.3,365 D.1,875
Hướng dẫn:
3-peptit X: C3xH6x-1N3O4 Þ 0,1.[18.(3x - 0,5) + 3x.44] = 36,3 ® x = 2
Þ Y: C8H14N4O5: 0,2 mol Þ = \(0,2(8 + \frac{{14}}{4} - \frac{4}{2}) = 1,8mol\)
Þ Chọn đáp án A.
Ví dụ 5: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1,X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 6,34 B. 7,78 C. 8,62 D.7,18
Hướng dẫn:
\({C_{5x}}{H_{10x - 3}}{N_5}{O_6}\) : a mol Þ 5xa = 0,22 và 5a(1,5x - 0,75) = 0,255
Giải ra được a = 0,22 và x = 2,2
Þ m = 0,22(14,5.2,2 – 3 + 14.5 + 16.6) = 6,34 gam.
Þ Chọn đáp án A.
Ví dụ 6: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapetit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lít N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 48,0 B.100,0 C.77,6 D.19,4
Hướng dẫn:
\(X:{\rm{ }}{C_{3x}}{H_{6x + 2 - n}}{N_3}{O_4}:{\rm{ }}a{\rm{ }}mol \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3xa{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6}\\
{3a{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15.2}
\end{array} \to } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 2}\\
{a = 0,1}
\end{array}} \right.\)
Y(a.a)4: 0,2 → C2H4NO2Na: 0,8 mol → m = 0,8(28 + 46 + 23) = ..,6
→ Chọn đáp án C.
Chú ý:
Dấu ... là gì??? Mẹo là đáp án có số “đuôi” khác nhau thì ta nhẩm được luôn kết quả mà không cần bấm máy tính 8.(8+6+3)=8.(...)7=...,6
Ví dụ 7: X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi từ các a-amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X,Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 172,8 gam B. 176,4 gam C. 171,8 gam D. 173,2 gam
Hướng dẫn:
Phần 1:
X,Y: CnxH2nx+2-nNnOn+1: 0,05 mol
0,05[nx - (nx + 1 - 0,5n)] = 0,045 → n = 3,8
Phần 2: Đặt nE = a mol
k = Tỉ lệ giữa 2 phần = tỉ lệ mol NaOH phản ứng =\(\frac{{0,05}}{a} = \frac{{0,05.3,8}}{{0,76.2}}\) → a = 0,4
BTKL: 119,6 + 0,76.40 = mmuối + 0,4.18 Þ mmuối = 173,2 gam.
Þ Chọn đáp án D.
Chú ý: Mol NaOH phản ứng bằng mol N
Ví dụ 8: X,Y (MX
A.2 B.1 C.4 D.3
Hướng dẫn:
H: CnxH2nx+2-nNnOn+1: p mol
CxH2xNO2Na → 0,5Na2CO3 + (x - 0,5)CO2 + xH2O + 0,5N2
pn 0,21 pn(x-0,5) pnx 0,21
m dung dịch = 197.nCO32- - (44nCO2 + 18nH2O + nNa2CO3
= (197 - 44).pn.(x - 0,5) - 18 nH2O + 0,21.(197 - 106)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{p.\left( {14nx{\rm{ }} + {\rm{ }}29n{\rm{ }} + {\rm{ }}18} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}29,46}\\
{153pn\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}0,5} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}18pnx{\rm{ }} = {\rm{ }}113,67}\\
{0,5pn{\rm{ }} = {\rm{ }}0,21}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{pnx{\rm{ }} = {\rm{ }}1,08}\\
{pn{\rm{ }} = {\rm{ }}0,42}\\
{p{\rm{ }} = {\rm{ }}0,12}
\end{array}} \right.\)
n = 3,5 = \(\frac{{2 + 5}}{2} = \frac{{3 + 4}}{2} = \frac{{4 + 3}}{2} = \frac{{5 + 2}}{2};nx = 9 = {C_x} = {C_Y}\)
- Y là 5-peptit: 9 < 5,2 (CGly nhỏ nhất không thỏa)
- Y là 4-peptit: 9 = 3,2 + 1,3 ® GGGA (M=260)
Y là 3-peptit: \(9 = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2.2{\rm{ }} + {\rm{ }}1.5 \to {G_2}V{\rm{ }}\left( {M{\rm{ }} = {\rm{ }}231} \right)}\\
{3.3 \to {A_3}\left( {M{\rm{ }} = {\rm{ }}231} \right)}
\end{array}} \right.\)
- Y là 2-peptit: loại
Xét điều kiện Y > X chỉ có 1 trường hợp Y: GGGA thỏa mãn
Có 4 cách chọn vị trí của A vậy Y có 4 đồng phân
→ Chọn đáp án C.
Nhận xét:
Đốt cháy muối sản phẩm cháy ngoài CO2; H2O còn có Na2CO3. Lưu ý bẫy chỗ này.
Ví dụ 9: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin, biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt chát hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là:
A. 490,6 B.560,1 C.520,2 D.470,1
Hướng dẫn:
Phản ứng thủy phân A:
Gọi n là số aminoaxit chung cho cả X và Y, ta có phương trình:
(a.a)n + nKOH → na.a + H2O → 0,7.n = 3,9 Þ n = 5,6
Phản ứng đốt cháy A:
Đặt công thức chung cho A là CnxH2nx+2-nOn+1Nn : a mol
Ta có (14nx + 2 + 29. \(\frac{{39}}{7} + 16).a = 66,075\) → 14nxa + \(\frac{{1257}}{7}.a = 66,075\) (1)
Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2 và H2O
Þ 44.nxa + 18.( \(nx + 1 - \frac{{39}}{{14}}).a = 147,825\) → \(62.nxa - \frac{{450}}{{14}}.a = 147,825\) (2)
Từ (1) và (2) ta được: nxa = 2,475; a = 0,175 mol
Khối lượng A trong 0,7 mol là \(\frac{{0,7.66,075}}{{0,175}} = 264,3\) gam
BTKL: A + KOH ta có: 264,3 + 56.3,9 = m + 18.0,7 Þ m = 470,1 gam
→ Chọn đáp án D.
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công công thức CxHy N5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,18 mol X tác dụng vừa đủ với 0,42 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etyic và a mol muối của Glyxin, b mol muối của alamin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 82,65 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 193,95 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần nhất với
A.1,52 B.5,2 C.1,3 D.2,6
Hướng dẫn:
Trong phản ứng thủy phân:
CTTQ của A CnxH2nx+2-nOn+1Nn → A: C5xH10x-3N5O6: x mol
B là este của aminoaxit → CTCT của B: H2NCH2COOC2H5: y mol → Gly:y + C2H5OH
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}0,18}\\
{5x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}0,42}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x{\rm{ }} = {\rm{ }}0,06}\\
{y{\rm{ }} = {\rm{ }}0,12}
\end{array}} \right.)
Vậy nB = 2.nA
Trong phản ứng cháy:
A: C5xH10x-3N5 O6 : t mol
B: C4H9N O2 : 2t mol
(80n + 163)t + 206t = 82,65 (1)
44(5xt + 8t) + 18[95xt - 1,5t) + 9t] = 193,95 (2)
→ xt = 0,195; t = 0,075 → x = 2,6 tỉ lệ mắt xích: \(\frac{{Gly}}{{Ala}} = \frac{{3 - 2,6}}{{2,6 - 2}} = \frac{{2.0,06}}{{3.0,06}} = \frac{{0,12}}{{0,18}}\)
→ \(\sum {nGly} = 0,12 + 0,12 = 0,24mol \to \frac{a}{b} = \frac{{0,24}}{{0,18}} \approx 1,3\)
→ Chọn đáp án C
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết ở phần xem online hoặc tải về)----
III. Bài tập tự luyện:
Câu 1: Một peptit X mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là
A.5 B.2 C.3 D.4
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A.60,4 B.76,4 C.30,2 D.38,2
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chưa 1 mol peptit X và 1 mo peptit Y thu được 4 mol Alanin và 5 mol Glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 18,12 gam peptit X cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,8. Y là
A.tripeptit B. Pentapeptit C. Tetrpeptit D. Hexapeptit
Câu 4: Peptit X và Y đều cấu tạp từ 1 loại no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Số liên kết peptit trong Y nhiều hơn trong X là 2. Đốt hỗn hợp gồm a ml X và 2a mol Y cần 27,5184 lít O2 (đktc) thu được 41,184 gam CO2 và 15,714 gam H2O. Đốt hỗn hợp gồm m gam X và 2m gam Y cần 20,13 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A.6,2 B.7,4 C.5,1 D.4,9
Câu 5: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A.87,3 gam B. 9,99 gam C. 107,1 gam D. 94,5 gam
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 oligopeptit X cần vừa đủ 2,55 mol O2 thu được 2,0 mol CO2 và 32,4 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp chứa b gam hôn hợp muối của các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Giá trị của b là
A. 47,2 B. 71,2 C. 69,4 D. 80,2
Câu 7: Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH cần V lít O2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 21,36 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có tính chất:
- Khi đốt a mol Y thu được b mol CO2 và c mol H2O với b - c = 1,5a.
- Khối lượng 1 mol Y gấp 4,7532 lần khối lượng 1 mol X. Đốt m gam Y cần 5V lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,560 B. 41,776 C. 35,440 D. 31,920
Câu 8: Từ m gam X (có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,56 B. 5,34 C. 4,5 D.3,0
Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no; mạch hở; trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 80 B. 40 C. 30 D. 60
Câu 10: Peptit mạch hở X được cấu tạo từ 2 amino axit mạch hở đều chứa một nhóm –NH2. BIết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng: X + 6NaOH ® 2A + 2B + 3H2O. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X cần 1,4 mol O2 thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó m + m = 67,2 gam. Mặt khác cho m(g) X vào dung dịch HBr dư thì thấy có 48,6 (g) HBr tham gia phản ứng. Tổng phân tử khối của A và B là:
A. 220 B. 334 C. 224 D. 286
Câu 11: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 18,91 B. 29,68 C. 30,70 D. 28,80
Câu 12: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất là
A. 28 B. 34 C.32 D. 18
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn peptit X và Y trong môi trường bazơ theo phương trinh phản ứng sau:
X + 6NaOH → 6A + H2O;
Y + 5NaOH → 5B + H2O
Với A, B là muối của no chứa nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy 21,45 gam hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:1 cần dùng 21,672 lít O2, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối ượng của CO2 và H2O là 47,79 gam. Khối lượng phân tử của X, Y lần lượt là
A. 342 và 373 B. 426 và 303 C. 360 và 373 D. 404 và 303
Câu 14: Đung nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2; trong đó khối ượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7 B. C21H38N6O7 C. C24H44N6O7 D. C18H32N6O7
Câu 15: Hỗn hợp X gồm tripeptit,pentapetit và hexapeptit được tạo từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 1,5M thì thấy có 8,288 lít một khí trơ duy nhất thoát ra (đktc), đồng thời khối lượng dung dịch tăng 49,948 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 59 B. 48 C. 62 D. 45
Câu 16: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500ml dung dịch H2SO4 M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào bình Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đông thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 198 B. 111 C. 106 D. 184
Câu 17: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol oxi, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có 0,225 mol một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A và B là 2 \(\alpha - a\min oaxit\) no, trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH), Phần trăm khối lượng của Z có trong hôn hợp E là
A. 20,5% B. 13,67% C. 16,40% D. 24,64%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,875 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 25,08 B. 99,15 C. 54,62 D. 114,35
Câu 19: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và \(\alpha - a\min oaxit\) Y no, mạch hở chứa chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hòa. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60 B. 18,12 C. 15,34 D. 13,80
Câu 20: X là este của aminoaxit, Y và Z là hai peptit (MY < MZ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp nhau; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hết 56,73g hôn hợp H gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối N (chỉ chứa 3 muối natri của glyxin, alanin, valin; biết số mol muối của alanin là 0,08 mol) và 14,73g ancol M. Dẫn hết M qua CuO đun nóng, thì thu được 21,12g hỗn hợp hơi gồm anđêhit, nước, ancol dư. Đốt cháy toàn bộ N cần vừa đủ 1,7625 mol O2, thu được 36,57g Na2CO3. % khối lượng Z trong H có giá trị gần nhất với
A. 8% B. 21% C. 9% D. 22%
Câu 21: X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được cấu tạo từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y cũng như z mol Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,08 mol. Mặt khác, đun nóng 68,24 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa 73,72 gam muối của glyxin. Biết x > y > z, phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 21,92% B. 18,58% C. 25,26% D. 22,74%
Câu 22: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng oxi dư, đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) cần dùng dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối của glyxin và alanin; trong đó khối lượng muối của glyxin là 46,56 gam. Biết rằng y>z và 3x = 4(y + z). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 26,4% B. 32,3% C. 28,6% D. 30,19%
Đáp án bài toán Peptit trong đề thi THPT QG môn Hóa
1A | 2A | 3B | 4C | 5D | 6C | 7C | 8C | 9D | 10D |
11B | 12B | 13C | 14B | 15A | 16A | 17B | 18D | 19D | 20A |
21A | 22D |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài toán Peptit trong đề thi THPT QG môn Hóa. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ đề luyện tập bài toán peptit môn Hóa học 12 năm học 2019 - 2020
- Bài toán hỗn hợp chứa peptit được tạo từ Glu, Lys môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020
- 104 Bài tập chuyên đề Peptit
Chúc các em học tập tốt !