PHÂN DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON KHÔNG NO MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020
ANKEN
I. Lí thuyết về anken:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng :
A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ³ 2, nguyên.
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ³ 2, nguyên.
D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
Câu 2: Công thức tổng quát của Anken là:
A. CnH2n+2(n≥0) CnH2n(n≥2) CnH2n (n≥3) CnH2n-6(n≥6)
Câu 2: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau
D. Cả A, B, C.
Câu 4: Những chất nào sau đây không có đồng phân hình học :
A.CH3CH=CHCH3 B.CH3CH=C(CH3)2
C.CH3CH=CHCH2CH3 D. Cả A, B,C
Câu 5: Cho X là 4-metylhexan-2; Y là 5-etylhepten-3; Z là 2-metylbuten-2 và T là 1-clopropen. Các chất có đồng phân hình học là:
A. X, Y và Z B. X, Y và T C. X, Z và T D. Y, Z và T
Câu 6: Có bao nhiêu anken C5H10 có đồng phân hình học?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 8: Chất A có công thức cấu tạo: CH2=CH(CH3)-CH(Cl)-CH3 có tên gọi là:
A. 2-metyl-3-clo but-1-en B. 3-clo-2-metyl but-1-en
C. 2,3-metyl,clo but-1-en D. 3,2-clo, metyl but-1-en
Câu 9: Cho anken có tên gọi : 2,3,3-trimetylpent-1-en .CTPT của anken đó là :
A. C8H14 B.C7H14 C.C8H16 D. C8H18
Câu 10: Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ:
A. 1 4 B. 2 4 C. 4 10 D. 10 18
Câu 11: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng hợp với HX (X là halogen) hoặc HOH không tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
A. CH3-CH=CH2 B. CH3-CH2-CH=CH2 C. CH2=CH-COOH D. CH=C-CH3
Câu 12: Một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm có tên gọi là 2-clo-3-mêtyl butan. Hiđrocacbon đó có tên gọi là:
A. 3-mêtyl buten-1 B. 2-mêtyl buten-1 C. 2-mêtyl buten-2 D. 3-mêtyl buten-2
Câu 13: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
A. (- CH2-CH2-)n B. ( -CH2(CH3)-CH-)n C. CH2 =CH2 D. CH2 =CH-CH3
Câu 14: Có thể nhận biết Anken bằng cách :
A. Cho lội qua nước
B. Đốt cháy
C. Cho lội qua dung dịch axit
D. Cho lội qua dung dịch nước Brôm
Câu 15: Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH:
A. Dùng một lượng nhỏ cát hoặc đá bọt cho vào ống nghiệm chứa hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 để tránh hiện tượng sôi quá mạnh trào ra ngoài ống nghiệm.
B. Không thu ngay lượng khí thoát ra ban đầu, chỉ thu khí sau khi dung dịch chuyển sang màu đen.
C. Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn để tránh nước trào vào ống nghiệm gây vỡ , nguy hiểm.
D. Tất cả đúng
Câu 16: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp etilen?
A. CaC2 B. C2H5OH C. Al4C3 D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Để điều chế etilen người ta đi từ :
A. khí cracking dầu mỏ
B. hỗn hợp của rượu etylic với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC
C. các Ankan tương ứng sau đó tách hiđro
D. cả 3 cách A, B, C
Câu 18: Muốn điều chế n-pentan ta có thể hiđro hóa những anken nào?
A. pent-1-en, pent-2-en. B. pent-2-en, 2-metylbut-2-en.
C. pent-1-en, 2-metylbut-1-en. D. pent-1-en, 3-metylbut-1-en.
Câu 19: Nhựa P.E(polietilen) được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. C2H2 B. C2H4 C. C2H6 D. Ý kiến khác
II. Bài tập về anken:
1. Đốt cháy:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X bằng 1 lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua H2SO4 đặc thì thể tích khí giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankan B. anken C. ankin D. ankadien
Câu 2: Hỗn hợp 2 anken ở thể khí có tỉ khối hơi so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (đktc) thì thể tích CO2 và khối lượng nước tạo ra là:
A. 1,68 (l) và 9 (g) B. 22,4 (l) và 9 (g) C. 16,8 (l) và 13,5 (g) D. 1,68 (l) và 18 (g)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4 , C3H6 , C4H8 thu được 6,72 lít CO2 (ĐKTC) và 5,4 gam H2O. Vậy, m có giá trị là :
A. 3,6g B. 4g C.4,2g D.4,5g
Câu 4: Khi đốt 5,6 lít một chất hữu cơ ở thể khí, người ta thu được 16,8 lít CO2 và 13,5g hơi nước. 1 lít chất đó có khối lượng 1,875g. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ trên. Biết thể tích các khí đo ở đkc.
A. C4H8 B.C2H4 C.C3 H6 D. C5H10
Câu 5: Khí đốt một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích Oxi và sinh ra 4 thể tích CO2; A có thể làm mất màu dung dịch brom và có thể kết hợp hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thu được a mol H2O và b mol CO2 . Tỉ lệ T = a/b có giá trị:
A. T =2 B. T = 1 C. 1< T < 2 D. T < 1
Câu 7: Hỗn hợp khí A(đktc) gồm 2 olefin.Để đốt cháy 7 thể tích Acần 31 thể tích oxi (đktc).
a. Công thức phân tử của 2 olefin là: (Biết rằng olefin chứa nhiều cacbon hơ chiếm khoản 40-50% về thể tích của A)
A. C4H8 C2H4 B.C2H4 C3H6 C.C3 H6 C4H8 D. C5H10 C2H4
b. Phần trăm khối lượng của 2 olefin là:
A. 30% và 70% B. 35,5% và 64,5% C. 50% VÀ 50% D. Kết quả khác
2. Cộng:
Câu 1: Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 olefin (đều có số C < 6) lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam. Công thức phân tử 2 olefin là:
A. C2H4; C3H6 B. C2H4; C4H8 C. C3H6; C4H8 D. C2H4; C4H8 hoặc C3H6; C4H8
Câu 2: Cho 11,2lít hỗn hợp gồm 1 anken và 2 ankan đi qua bình đựng nước brôm thấy làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của 2 ankan là:
A. 0,2mol B. 0,25mol C. 0,5mol D. 0,3mol
Câu 3: Cho etilen vào bình chứa brom lỏng tạo ra 1,2-đibrometan. Tính thể tích etilen (đkc) đã tác dụng với brom biết rằng sau khi cho vào thấy bình brom tăng thêm 14g.
A. 22,4 l B. 2,24 l C.11,2 l D. 6,72 l
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 1680 ml X lội chậm qua dung dịch Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g Br2 và còn lại Vml (các thể tích đo ở đkc). Tính V.
A.1210ml B. 1120ml C. 1102ml D. 1164ml
Câu 5: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là:
A. 75% B. 50% C. 100% D. Tất cả đều không đúng
Câu 6: A và B là 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau. Khi hidro hoá A, B thu được 2 parafin C, D theo tỉ lệ mol 1:1 được hỗn hợp có tỉ khối đối với oxi là 3,344. Vậy, A và B là:
A. C2H4 và C4H8 B. C3H6 và C6H12 C. C4H8 và C8H16 D. C5H10 và C10H20
Câu 7: Cho 3,36 lít(đktc) hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken đi qua dung dịch brôm thấy có 8g brôm tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít(đktc) hỗn hợp đó là 13g.
a. CTPT của chúng là:
A. C2H4 và C2H6 B. C3H6 và C3H8 C. C3H6 và C4H10 D. C3H6 và CH4
b. Đốt cháy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít CO2?
A. 6,72 lít B. 2,8 lít C. 10,08 lít D. 11,2 lít
3. Tách:
Câu 1: Khi dehidro hoá ankan X ta được anken Y. Đốt cháy hoàn toàn X thu được1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước sinh ra là:
A. 3,6 (g) B. 5,4 (g) C. 7,2 (g) D. 0,72 (g)
Câu 2: Sau khi tách hidro của hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn hỗn hợp đầu là 6,55%. Vậy, % thể tích của etan trong hỗn hợp đầu là:
A. 96,78% B. 6,55% C. 3,28% D. 93,45%
4. Tổng hợp:
Câu 1: Tỉ khối hơi của hợp chất X có công thức CxHy so với H2 bằng 14. Xác định CTPT của X. (Biết X chỉ có thể cộng hợp một phân tử brôm)
A. C2H4 B. C3H6 C. C2H6 D. C6H6
Câu 2: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C2H6 và C3H6 đối với hiđro là 18,6. Thành phần% thể tích của hỗn hợp đó là :
A.50% , 50% B.40% ,60% C.45% , 55% D. 20% , 80%
Câu 3: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propen sục vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
a. Tính % thể tích mỗi khí.
b. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4: Tìm CTPT trong các trường hợp sau:
a. Đốt cháy 5,6 lít hidrocacbon thu được 11,2 lít CO2 và 9g H2O (các thể tích khí đo ở đktc)
b. Một anken tác dụng với brom cho sản phẩm cộng chứa 74,07% brom theo khối lượng.
c. Biết 0,42g hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy hỗn hợp đó thu được 0,44g CO2 và 0,18g H2O.
ANKIN
I. Lí thuyết về ankin:
Câu 1: Hiểu như thế nào về ankin :
A. Là hiđrocacbon không no có liên kết ba trong phân tử
B. Là hiđrocacbon không no
C. Là hiđrocacbon không no có chứa 2 liên kết đôi
D. Là hiđrocacbon không no có chứa nhiều loại liên kết kép
Câu 2: Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?
A. C3H6 B. C4H6 C. C5H7 D. C6H8
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức C6H10 không tạo được kết tủa với dd AgNO3/NH3?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5: Tổng số đồng phân C4H6 là:
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 6: Cho ankin : CH3-CH(C2H5)-C≡CH. Tên gọi của ankin này là:
A. 2-etylbut-3-in B.3-metylpent-4-in C. 3-etylbut-1-in D. 3-metylpent-1-in
Câu 7: Gọi tên của hợp chất sau theo IUPAC CH3-CH2-CH(CH3)-CHCl-C CH
A. 3-metyl-3-clo hex-1-in B. 3- clo-4- metyl hex-2-in
C. 3- clo-4- metyl hex-1-in D. 4- clo-3- metyl hex-5-in
Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3?
A. Buta-1,3-đien B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-2-in
Câu 9: C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. H2 ; NaOH ; d2 HCl B. CO2 ; H2 ; d2 KMnO4
C. d2 Br2 ; d2 HCl ; d2 AgNO3/NH3 D. d2 Br2 ; d2 HCl ; d2 KMnO4
Câu 10: Phản ứng trùng hợp ba phân tử axetilen ở 6000C với xúc tác than hoạt tính cho sản phẩm là :
A.C2H4 B C6H10 C. C3H6 D. C6H6
Câu 11: Dung dịch nào là thuốc thử của C2H2 :
A. CuCl trong HCl B. CuCl trong dung dịch NaCl
C. AgNO3 trong dung dịch NH3 D. CuCl2 trong dung dịch NH3
Câu 12: Để phân biệt 3 khí: C2H4, C2H6, C2H2, ta dùng các thuốc thử:
A. dd KMnO4. B. Dd Br2. C. dd AgNO3/NH3; dd Br2. D. Cả A,B,C.
Câu 13: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen?
A. CaC2 B. C2H5OH C. Al4C3 D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Đèn xì axetilen –oxi dùng để làm gì ?
A. Hàn nhựa B. Nối thuỷ tinh C. Hàn và cắt kim loại D. Xì sơn lên tường
II. Bài tập về ankin:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4 hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được 35,2g CO v 10,8g H O. Các hiđrocacbon này thuộc dãy đồng đẳng nào?
A.anken B.ankađien C. ankin D. B,C đều đúng
Câu 2: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2, H2O với tỉ lệ số mol CO2:H2O là 2. X là hiđrocacbon nào sau đây?
A. C2H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C4H8
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin (đkc) thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. CTPT của ankin là:
A. C4H6 B. C3H4 C. C5H8 D. C2H2
Câu 4: Đốt cháy một ankin mạch hở X thu được lương nước có khối lượng đúng bằng khối lượng X đã đem đốt. Biết X có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. CTCT của X là gì?
A. CH≡CH B. CH≡C - CH3 C. CH≡C - CH2 - CH3 D. CH≡C - (CH2)2 - CH3
Câu 5: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và ankin X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 /NH3 . Chất X là:
A. Axetylen B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-1-in
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Hoá hơi hõn hợp X được 5,6 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) rồi dẫn qua bình dung dịch Br2 (lấy dư) thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Công thức phân tử 2 ankin là:
A. C2H2 và C3H4 B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5 H8 D. C5H8 và C6H10
Câu 7: Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:
A. C2H6; C3H8 B. C2H2; C3H4 C. C3H8; C5H12 D. C2H2; C4H6
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một ankin thu được 10,8g H O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 12 lít
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn Vlít (đktc) một ankin thu được 5,4g H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ vào hết dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2g. V có giá trị là bao nhiêu?
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 6 lít
Câu 10: Hỗn hợp X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình dd AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 g kết tủa. %V mỗi khí trong hỗn hợp X là:
A. 80%; 20% B. 25%; 75% C. 68,96%; 31,04% D. Kết quả khác
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là:
A. 0.3mol B. 0.4mol C. 0.5mol D. 0.6mol
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 được dẫn qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H6, C2H4, C2H2 và H2. Số mol ôxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp Y là:
A. 0,65mol B. 0,75 mol C. 0,55mol D. 0,45 mol
Câu 13: Cho 13,44 lít khí hỗn hợp gồm một ankin và 1 ankan ở đkc đi qua bình đựng nước Brôm dư, thấy có 8,96 lít khí thoát ra ở đkc. Khối lượng brôm tham gia pư là:
A.64g B. 70g C. 65g D. 74g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit ankin(đkc) thu được 7,2g H2O . Nếu hiđro hoá hoàn toàn 4,48 lit ankin này rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là:
A. 9g B. 14,4g C. 7,2g D. 21,6g
Câu 15: Chia hỗn hợp ankin C3H4 và C4H6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hòan tòan thu được 3,08 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch Br2 dư thì lượng Brôm phản ứng là bao nhiêu?
A. 3,8 gam B. 6,4 gam C. 3,2 gam D. 6,8 gam
Câu 16: Để điều chế 5,1617 lít axetilen(đktc) với hiệu suất 95% cần lương CaC2 chứa 10% tạp chất là:
A. 17,6g B. 15g C. 16,54g D. Kết quả khác.
Câu 17: A là một hiđrocacbon, thể tích metylaxetilen bằng 1,75 thể tích hơi A có cùng khối lượng trong cùng điều kiện. Số đồng phân mạch hở của A là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 Hyđrô cacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết X. CTPT của 2 Hyđrô cacbon trong X là:
A- C2H6 và C3H6
B- C2H2 và C3H4.
C- C4H8 và C5H10
D- Cả A, B, C
Câu 19: Một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2 lần khối lượng của V lít khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là gì?
A. C2H6 B. C2H4 C. C4H10 D. C4H8
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Phân dạng bài tập Chuyên đề Hidrocacbon không no năm 2020 môn Hóa học 11, để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!