Bài tập Vật lý 11 về Sự cân bằng của một điện tích có lời giải chi tiết

BÀI TẬP VẬT LÝ 11 VỀ SỰ CÂN BẰNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

- Khi một điện tích q đứng yên thì họp lực tác dụng lên q sẽ bằng 0 :

F=F10+F20=0F10=F20{F10↑↓F20F10=F20

- Dạng này có 2 loại:

+) Loại bài chỉ có lực điện.

+) Loại bài có thêm các lực cơ học: Trọng lực: p = mg (luôn hướng xuống), Lực căng dây T, lực đàn hồi của lò xo: F=k.Δl=k(o);...

Ví dụ 1: Hai qua cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5 g. được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 30 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi 2 dây treo hợp với nhau 1 góc 90°. Tính điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy  g=10m/s2

Lời giải

 Các lực tác dụng lên quả câu gồm: trọng lực P, lực căng dây T  , lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện)  F giữa hai quả cầu

Khi quả cầu cân bằng ta có:  

T+P+F=0T+R=0

R  cùng phương, ngược chiều với    Tα=45

Ta có:   tan45=FPF=P=mg=0,05N

Mà  {F=k|q1q2|r2|q1|=|q2|=|q|F=kq2r2

Từ hình có:   r=2(sin45)=2

Do đó:   F=kq222|q|=2Fk=106C

Vậy tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là  Q=2|q|=2.106C

Ví dụ 2: Tại ba đỉnh của một tam giác đều trong không khí, đặt ba điện tích giống nhau q1=q2=q3=q=6.107C  . Hỏi phải đặt điện tích q0 tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ điện tích cân bằng?

Lời giải

Xét điều kiện cân bằng của  q3:F13+F23+F03=F3+F03=0

Với  F13=F23=kq2a2

và  (F13;F23)=60F3=2F13cos30=F133=3k.q2a2

F3 có phương là đường phân giác góc C, lại có  F03↑↓F3 nên q0 nằm trên phân giác góc C.

Tương tự, q0 cũng thuộc phân giác các góc A và B.

Vậy q0 tại trọng tâm G của ABC.

Vì  F03↑↓F3 nên F03 hướng về phía G, hay là lực hút nên  q0<0

F03=F3k|q0q|(23a32)2=3kq2a2q0=33q3,46.107C

Ví dụ 3: Hai điện tích điểm q1=108C,q2=4.108C đặt tại A và B cách nhau 9cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3=2.106C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?

Lời giải

Điều kiện cân bằng của q3 :  F13+F23=0F13=F23 điểm C phải thuộc AB

Vì q1, q2 cùng dấu nên C phải nằm trong AB

 F13=F23k|q1q3|CA2=k|q2q3|CB2|q1|CA2=|q2|CB2CBCA=2CB=2CA(1)   C gần A hơn.

Mặt khác: CA + CB = 9 (2)

Từ (1) và (2)  CA=3cm,CB=6cm

Ví dụ 4: Hai điện tích q1=2.108C,q2=8.108C đặt tại A và B trong không khí. AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C

a) C ở đâu để q3 cân bằng

b) Dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng (Hệ điện tích cân bằng)

Lời giải

a) Để q3  cân bằng: F3=F13+F23=0F13=F23 điểm C phải thuộc AB

q1>0,q2<0 nên C nằm ngoài AB và gần phía A

Độ lớn  :

F13=F23k.|q1q3|CA2=k.|q2q3|CB2CACB=|q1q2|=12CB=2CA(1)

Lại có:   CBCA=AB=8cm(2)

Từ (1) và (2)  {CA=8cmCB=16cm; dấu và độ lớn của q3 tùy ý

b) Để q1  cân bằng:  F1=F21+F31=0F21=F31F21↑↓F31(3)

Vì  q1>0,q2<0 nên  F21↑↑AB(4)

Lại có:  AC↑↓AB(5)

Từ (3), (4), (5) suy ra  F31↑↑ACq1q3<0q3<0

Độ lớn:  

F31=F21k|q1q3|AC2=k|q1q2|AB2|q3|=AC2AB2|q2|q3=8.108C

Vì  {F13+F23=0F21+F31=0F13+F23+F21+F31=0

 F32+F12=0  điện tích q2 cũng cân bằng

Chú ý: Nếu hệ gồm n điện tích có (n - 1) điện tích cân bằng thì hệ đó cân bằng

 

...

---Để xem tiếp nội dung các Bài tập minh họa có đáp án, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập Vật lý 11 về Sự cân bằng của một điện tích có lời giải chi tiết năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?