TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN | NỘI DUNG ÔN TẬP TRONG KỲ NGHỈ DỊCH COVID 19 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP KIỂM TRA LẦN 3
A. PHẦN TỰ LUẬN
DẠNG 1: ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP
Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10, C5H12 và C6H14. Gọi tên theo danh pháp thường và tên thay thế.
Câu 2. Viết CTCT của các ankan có tên sau:
a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan.
b. iso-pentan, neo-pentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan.
Câu 3. Viết CTCT các đồng phân (cấu tạo) anken ứng với CTPT là C4H8 và C5H10 và gọi tên theo tên thay thế.
Câu 4. Viết CTCT các anken có tên gọi sau:
a. Butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-đimetylpent-2-en.
b. Propilen, hex-1-en, etilen, 2-metylpent-1-en, iso-butilen.
DẠNG 2: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH,CHUỖI PHẢN ỨNG
Câu 1. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:
a. CH4 + Cl2 →
b. C2H6 + Cl2 →
c. CH3COONa + NaOH →
d. Al4C3 + H2O →
Câu 2
a. CH3-CH=CH-CH3 + H2 →
b. CH2=CH-CH3 + Br2 →
c. CH2=C(CH3)-CH3 + HBr →
d. CH2=CH-CH2-CH3 + H2O →
e. CH3-CH=CH-CH3 + HBr →
f. C2H4 + O2 →
g. nCH2=CH2 →
h. nCH2=CH-CH3 →
i. nCH2=CHCl →
j. CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl → C2H4.
k. C2H6 → C2H4 → PE
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC ANKAN, ANKEN
Câu 1. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam có thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở đktc). Xác định CTPT của 2 ankan.
Câu 2. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.
Câu 3. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
b. Tìm CTPT của 2 ankan.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và CTCT của A.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp hai anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 11.2 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định công thức của hai anken.
b. Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi.
a. Xác định công thức của hai anken.
b. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng.
DẠNG 4: PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi của X.
Câu 3 Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức của ankan và anken.
Câu 4 :Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá.
Câu 9. Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm một anken M và H2 có khối lượng phân tử trung bình 10.67 đi qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18. Biết M phản ứng hết. Xác định CTPT của M.
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hidrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
B. Ankan là hiđrocacbon no mạch cacbon không vòng.
C. Những hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro là những hiđrocacbon no.
D. Ankan có đồng phân mạch cacbon
Câu 2. Những hợp chất nào sau đây có thể có đồng phân hình học (cis-trans)
Câu 3: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn.
B. Trong phân tử anken, liên kết đôi gồm một liên kết và một liên kết .
C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
D. Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng CnH2n + 2.
Câu 5: Hai hiđrocacbon A và B có cùng CTPT C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là
A. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan.
B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
C. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.
D. 2-metylbutan và pentan.
Câu 6. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. eten và but-2-en (hoặc buten-2). B. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
C. propen và but-2-en (hoặc buten-2). D. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 7: Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Nhóm ankan không có đồng phân khi tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra dẫn xuất duy nhất là
A. C2H6, C3H8. B. C2H6, C5H12. C. C3H8, C4H10. D. C3H8, C4H10, C5H12.
Câu 8:Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 9:Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol nước. Công thức của ankan là:
A.C3H8 B.C5H12 C.C4H8 D.C4H10
Câu 11: Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có số mol bằng nhau, thu được CO2 và hơi nước có nCO2 : nH2O= 2:3. Công thức phân tử 2 hiđrocacbon lần lượt là:
A. CH4 và C3H8 B. CH4 và C2H6 C. C2H6 và C4H10 D. C2H6 và C3H8
Câu 12 Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 40%.
Câu 13. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H8. B. C2H4. C. C3H6. D. C3H4.
Câu 14: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 2,2,3-trimetylpentan.B. 2,2-đimetylpropan.C. 3,3-đimetylhecxan. D. isopentan.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-Đimetylpropan.
D. 2-Metylpropan.
Câu 16: Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,3 gam nước và 9,68 gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. CH4 và C2H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. Tất cả đều sai.
Câu 17: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Công thức phân tử cuả X là
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Câu 18: Cho các chất sau : CH2=CH−CH2−CH2−CH=CH2, CH2=CH−CH=CH−CH2−CH3, CH3−C(CH3)=CH−CH3, CH2=CH−CH2−CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 19: Cho iso−pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 20: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).
A. CH4 và C2H4
B. CH4 và C3H4
C. CH4 và C3H6
D. C2H6 và C3H6
....
Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong tài liệu Nội dung ôn tập môn Hóa học 11 năm 2020 trong kỳ nghỉ dịch Covid 19 Trường THPT Nguyễn Khuyến. Để xem toàn bộ nội dung các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net và tải về máy tính.
Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!