LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CACBOHIDRAT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020
Hợp chất | MONOSACCARIT | ĐISACCARIT | POLISACCARIT | ||
Cacbohiđrat | Glucozơ | Fructozơ | Saccarozơ | Tinh bột | Xenlunozơ |
Công thức phân tử | C6H12O6 | C6H12O6 | C12H22O11 | (C6H10O5)n | (C6H10O5)n |
CTCT thu gọn | CH2OH(CHOH)4CHO | CH2OH[CHOH]3COCH2OH | C6H11O5 – O – C6H11O5 |
| [C6H7O2(OH)3]n |
Đặc điểm cấu tạo | - Có nhiều nhóm OH kề nhau - Có nhóm CHO | - Có nhiều nhóm OH kề nhau. - Không có nhóm CHO | - Có nhiều nhóm OH kề nhau. - Hai nhóm C6H12O5 | - Mạch xoắn. -Nhiều nhóm C6H12O5 | -Mạch thẳng - Có 3 nhóm OH kề nhau - Nhiều nhóm C6H12O5. |
t/c hóa học 1/Tínhchất anđehit | AgNO3/ NH3
| Có (do chuyển hóa glucozơ)
| Không(Đồng phân mantozơ có p/ư) | Không
| Không
|
2/Tính chất ancol đa chức | +Cu(OH)2
| +Cu(OH)2
| Có | - | - |
3/ Phản ứng thủy phân | Không
| Không
| Có | Có | Có |
4/ Tính chất khác | Lên men rượu. | Chuyển hóa glucozơ |
| p/ư màu với I2 | + HNO3,
|
A. BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Câu 1. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm OH:
A. Thực hiện phản ứng tráng bạc
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhidrit axetic
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
Câu 2. Cho các chất etylic, glixerin, glucozơ, đimetyl ete và axit fomit. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 3. Gluxit (cacbonhiđrat) chỉ chứa hai gốc Glucozơ trong phân tử là:
A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Mantozơ D. Xenlulozơ
Câu 4. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:
A. hoà tan Cu(OH)2
B. trùng ngưng
C. tráng gương
D. thuỷ phân
Câu 5. Cho một số tính chất: (1) có dạng hình sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong nước Svayde (dd [Cu(NH3)4](OH)2); (4) phản ứng axit nitric đặc (xt H2SO4 đặc); (5) tham gia phản ứng tráng bạc; (6) bị thủy phân trong dd axit đun nóng. Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (1), (3), (4), (5)
D. (2), (3), (5), (6)
Câu 6. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl axetat, axit fomic, anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 7. Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β – glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit thu được fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 8. Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dd, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn một hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dd AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng dd Br2 để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và frutozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dd AgNO3 trong NH3.
(4) Trong dd, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam.
(5) Trong dd fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dd, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 10. Một phân tử saccarozơ có:
A. 1 gốc β – glucozơ và 1 gốc β – fructozơ B. 1 gốc β – glucozơ và 1 gốc α – fructozơ
C. 2 gốc α – glucozơ D. 1 gốc α – glucozơ và 1 gốc β – fructozơ
Câu 11. Chất X có đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:
A. xenlulozơ B. mantozơ C. glucozơ D. saccarozơ
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ ở dạng mạch vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH liền kề nhau.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc không phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3.
Câu 14. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O (xt, t0) →Y
Y + H2 (Ni, t0) → Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (t0) → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y (xúc tác) →E + Z
Z + H2O (ánh sáng, diệp lục) → X + G
X, Y và Z lần lượt là:
A. tinh bột, glucozơ, cacbonic B. xenlulozơ, fructozơ, cacbonic
C. xenlulozơ, fructozơ, cacbon oxit D. tinh bột, glucozơ, etylic
Câu 15. Trong phân tử xenlulozơ có mấy nhóm OH:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
B. BÀI TẬP TÍNH
1/ Bài tập thủy phân; tráng gương
Câu 1. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam B. 250 gam C. 270 gam D. 300 gam
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4 B. 16,2 C. 21,6 D. 43,2
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 3,42g saccarozơ trong môi trường axit rồi cho dd thu được tác dụng hết với dd AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là:
A. 4,32g B. 43,2g C. 2,16g D. 21,6g
Câu 4: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa10,8 gam glucozo. Giá trị của m là
A.20,5 B. 22,8 C.18,5 D.17,1
Câu 5: Đun nóng 100 ml dung dịch Glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là?
A. 0,2 B. 0,5 C. 0,1 D. 1
Câu 6: Đun nóng 25g dung dịch Glucozơ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là?
A. 14,4 B. 12,96 C. 28,8 D. 25,92
2/ Phản ứng lên men; p/ư với HNO3 (H2SO4đ)
Câu 1: Cho 54 gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là?
A. 10,35 B. 20,7 C. 27,6 D. 36,8
Câu 2: Cho 90 gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 80% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là?
A. 46 B. 18,4 C. 23 D. 36,8
Câu 3. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành etanol. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 dư tạo ra 40,0 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:
A. 30 gam B. 58 gam C. 48 gam D. 60 gam
Câu 4. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:
A. 184 gam B. 138 gam C. 276 gam D. 92 gam
Câu 5. Cho m gam tinh bột lên men thanh ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 650 B. 550 C. 810 D. 750
Câu 6. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml):
A. 6,0 kg B. 5,4kg C. 5,0kg D. 4,5kg
Câu 7. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết bởi dd Ca(OH)2 thu được 10 kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 gam. a có giá trị là:
A. 13,5 g B. 15 g C. 20 g D. 30 g
Câu 8. Từ 10 kg gạo nếp có 80% tinh bột, khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lit cồn 960? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,807 g/ml.
A. 4,7 lit B. 4,5 lit C. 4,3 lit D. 4,1 lit
Câu 9. Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%:
A. 290 kg B. 295,3 kg C. 300 kg D. 350 kg
Câu 10. Lên men dd chứa 300g glucozơ thu được 92g ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là:
A. 54% B. 40% C. 60% D. 80%
Câu 11. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330g kết tủa và dd X có khối lượng giảm 132g so với khối lượng của dd ban đầu. Giá trị của m là:
A. 405 B. 486 C. 324 D. 297
Câu 12. Từ 180g glucozơ lên men thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dd NaOH 0,2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là:
A. 80% B. 10% C. 90% D. 20%
Câu 13. Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là:
A. 71,9 B. 46,0 C. 23,0 D. 57,5
Câu 14: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
Câu 15: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5
Câu 16. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
A. 42 kg B. 10 kg C. 30 kg D. 21 kg
Câu 17. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%).Giá trị của m là:
A. 26,73 B. 33,00 C. 25,46 D. 29,70
Câu 18. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ với hiệu suất 60%. Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:
A. 3,67 tấn B. 2,20 tấn C. 2,97 tấn D. 1,10 tấn
Câu 19. Thể tích dd HNO3 63% (d = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là:
A. 53,57lit B. 34,29lit C. 42,34lit D. 42,86lit
Câu 20. Thể tích dd HNO3 67,5% (khối lượng riêng 1,5g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1kg xenlulozơ trinitrat là (biết HNO3 bị hao hụt 20% trong quá trình sản xuất:
A. 55 lit B. 81 lit C. 49 lit D. 70 lit
Câu 21. Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lit dd HNO3 94,5% (d = 1,5g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:
A. 24 B. 60 C. 40 D. 36
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và các dạng bài tập ôn tập Chương Cacbonhidrat môn Hóa học 12 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.