Lý thuyết và bài tập về khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng Toán 11

1. Định nghĩa

- Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) là khoảng cách giữa hai điểm MH, trong đó H là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P).

Kí hiệu: d(M,(P))=MH.

2. Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Phương pháp:

Để tính được khoảng từ điểm M đến mặt phẳng (α) thì điều quan trọng nhất là ta phải xác định được hình chiếu của điểm M trên (α).

TH1:

- Dựng AKΔΔ(SAK)(α)(SAK)(α)(SAK)=SK.

- Dựng AHSKAH(α)d(A,(α))=AH

TH2:

- Tìm điểm H(α) sao cho AH//(α)d(A,(α))=d(H,(α))

TH3:

- Tìm điểm H sao cho AH(α)=I

- Khi đó: d(A,(α))d(H,(α))=IAIHd(A,(α))=IAIH.d(H,(α))

Một kết quả có nhiều ứng dụng để tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng đối với tứ diện vuông (tương tư như hệ thức lượng trong tam giác vuông) là:

Nếu tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và có đường cao OH thì 1OH2=1OA2+1OB2+1OC2.

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD với AB=2a,BC=a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng a2. Khoảng cách từ A đến mp (SCD) là:

A. 2a                        

B. a217

C. a2 

D. a32

Hướng dẫn giải:

Ta có AO=AC2=AB2+BC22=a52

SO=SA2AO2=2a25a24=a32

Gọi H là trung điểm

Kẻ OKSH tại K:OK(SCD)

d(A,(SCD))=2d(O,(SCD))=2OK=2SO.OHSO2+OH2=2.a32.a23a24+a24=a32

Chọn đáp án D.

3. Bài tập

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=a,AD=2a ; cạnh bên SA=a và vuông góc với đáy. Khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBD) là:

A. a3         

B. 2a3        

C. a2          

D. a

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức đường cao của tứ diện vuông SABD vuông tại A, ta có d(A;(SBD))=AH với 1AH2=1AS2+1AB2+1AD2AH=2a3

Chọn đáp án B.

Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết hình chóp S.ABC có thể tích bằng a3. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

A. d=6a19565         

B. d=4a195195        

C. d=4a19565   

D. d=8a195195

Hướng dẫn giải:

Gọi các điểm như hình vẽ

Ta có AIBC,SABC suy ra BCAKAK=d(A,(SBC))

Ta có: V=a3,SΔABC=a234SA=4a3. Mà AI=a32

Trong tam giác vuông SAI ta có 1AK2=1AS2+1AI2. Vậy d=AK=AS2.AI2AS2+AI2=4a19565

Chọn đáp án C.

Câu 3: Khối chóp S.ABC có đáy tam giác vuông cân tại B và AB=a.SA(ABC). Góc giữa cạnh bên SB và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Khi đó khoảng cách từ A đến (SBC) là:

A. 3a             

B. a22 

C. a33       

D. a32

Hướng dẫn giải:

d(A,(SBC))=AH=11a2+1(a3)2=a32

Chọn đáp án D.

Câu 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân, AB = BC = 2a, ABC^=1200, SA = 3a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

A. d=a2      

B. d=3a4     

C. d=a4      

D. d=3a2

Hướng dẫn giải:

+ SΔ=12AB.BC.sin1200=a23; VS.ABC=13SA.SΔABC=a33

+ Mặt khác, SB=SA2+AB2=a13

AC2=AB2+BC22AB.BC.cos1200=12a2CS=SA2+AC2=a21

+ Áp dụng công thức hê-rông ta có SΔSBC=14(SB+BC+CS)(SB+BC+CS)(SBBC+CS)(SB+BCCS)=2a23

(Chú ý: Nhập vào máy tính biểu thức và ấn = ta có kết quả 14(13+2+21)(13+2+21)(132+21)(13+221)=23)

+ Vậy, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)d=3.VS.ABCSΔSBC=3a332a23=3a2.

Chọn đáp án D.

Câu 5: Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt đá; BC=9m,AB=10m,AC=17m. Biết thể tích khối chóp S.ABC bằng 73m3. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

A. d=212    

B. d=34       

C. d=14      

D. d=245

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức He-rong ta tính được diện tích tam giác ABC bằng

p(pAB)(pAC)(pBC)=36 với p=AB+BC+CA2

V=13.SA.SABCSA=6

Kẻ AHBC,AISH khi đó ta có dA,(SBC)=AI

Đặt BH=x ta có AB2BH2=AC2CH2=AH thay các dữ liệu bài toán đã cho vào ta tính được 102x2=172(9x)2x=6 suy ra AH=8

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có 1AI2=1SA2+1AH2=25576AI=245

Chọn đáp án D.

Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ A đến (SBD) bằng 6a7 . Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD) bằng:

A. 6a7      

B. 3a7       

C. 3a14     

D. 8a7

Hướng dẫn giải:

Với bài toán này ta thấy A và C đối xứng nhau qua tâm O. Ta nhớ đến hệ quả sau:

Cho mặt phẳng (P) và đoạn thẳng MN. Với MN(P)=I thì

d(M;(P))d(N;(P))=IMIN

Khi đó áp dụng vào bài toán ta thấyAC(SBD)=O

do vậy áp dụng hệ quả trên ta được : d(A;(SBD))d(C;(SBD))=OAOC=1 d(C;(SBD))=6a7

Chọn đáp án A.

Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a3. SA vuông góc với đáy và SC = 3a. Khoảng cách từ điểm A đến mp(SCD) là:

A. a212  

B. a22           

C. a62       

D. a26

Hướng dẫn giải:

Gọi H là hình chiếu của A lên SD.

SA(ABCD)SACD, CDADCD(SAD)(SAD)(SCD)(SAD)(SCD)=SD

nên AH(SCD), do đó d(A,(SCD))=AH.

Hình vuông ABCD cạnh a3 có đường chéo AC=a3.2=a6

Tam giác SAC vuông tại A theo định lí Pytago ta tính được SA=a3

Tam giác SAD vuông tại A có AH là đường cao nên 1AH2=1SA2+1AD2 hay 1AH2=13a2+13a2=23a2AH=a62

Chọn đáp án C.

...

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập về khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng Toán 11​​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?