Chuyên đề Hàng hóa - tiền tệ - thị trường

CHUYÊN ĐỀ HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG

1. Lý thuyết

1.1. Hàng hóa

a. Hàng hóa là gì?

Hàng hóa là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán.

b. Đặc điểm hàng hóa

- Là một phạm trù lịch sử tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa

- Sản xuất chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối tượng mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng hữu cơ hay phi vật thể.

c. Hai thuộc tính của hàng hóa

- Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng.

   + Giá trị sử dụng

   + Gía trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

   + Cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật giá trị sử dụng của một vật được phát hiện ra ngày càng phong phú và đa dạng.

   + Giá trị sử dụng của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn.

- Giá trị hàng hóa

   + Giá trị của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để làm ra một đơn vị hàng hóa.

   + Hao phí lao động từng người sản xuất được gọi là thời gian lao động cá biệt.

   +Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hóa.

   + Nền sản xuất hàng hóa lượng giá trị không tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động cần thiết.

   + Thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình trong những điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã hội nhất định.

   + Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa.

   + Người có: TGLĐCB < TGLĐXHCT: Lãi, TGLĐCB > TGLĐXHCT: Thua lỗ.

⇒ Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm sẽ không trở thành hàng hóa. Hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa người sản xuất và trao đổi hàng hóa.

1.2. Tiền tệ

a. Nguồn gốc và bản chất tiền tệ

- Nguồn gốc: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị.

   + Hình thái giá trị đơn giản

   + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

   + Hình thái chung của giá trị

   + Hình thái tiền tệ

- Bản chất: Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa người sản xuất hàng hóa.

b. Các chức năng của tiền tệ

- Thước đo giá trị

   + Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa (giá cả).

   + Giá cả hàng hóa quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hóa, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu hàng hóa.

- Phương tiện lưu thông

   + Theo công thức: Hàng – tiền – hàng ( tiền là môi giới trao đổi).

   + Trong đó, Hàng – Tiền là quá trình bàn, Tiền – Hàng là quá trình mua.

- Phương tiện cất trữ

   Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua han gf, vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị.

- Phương tiện thanh toán

   + Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán ( trả tiền mua chịu hàng hóa, mua nợ, nộp thuế…)

- Tiền tệ thế giới:

   Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, việc trao đổi tiền từ nước này sang nước khác theo tỉ giá hối đoái.

c. Quy luật lưu thông hàng hóa

- Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luât quy định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định.

- Quy luật này được thể hiện: M= (P X Q) / V

   + M : Số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông

   + P: mức giá của đơn vị hàng hóa

   + Q: số lượng hàng hóa đem ra lưu thông

   + V: số vòng luận chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.

1.3. Thị trường

- Thị trường là lĩnh vực trao đổi , mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.

- Các chức năng cơ bản của thị trường:

   + Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.

   + Chức năng thông tin

   + Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

⇒ Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng dành được lợi ích kinh tế lớn nhất và nhà nước cần ban hành những chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào những mục tiêu xác định.

​1.4. Củng cố kiến thức

Câu 1: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán được gọi là

A. Đồ vật.

B. Hàng hóa.

C. Tiền tệ.

D. Kinh tế.

Đáp án: 

Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?

A. Do lao động tạo ra.

B. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.

C. Thông qua trao đổi, mua bán.

D. Có giá cả xác định để trao đổi.

Đáp án: 

Một vật phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi nó có đủ 3 yếu tố sau: Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi, mua bán.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính

A. Xã hội.

B. Lịch sử.

C. Vĩnh viễn.

D. Bất biến.

Đáp án:

Hàng hóa là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở dạng vật thể hoặc phi vật thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây được coi là hàng hóa?

A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.

B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.

C. Rau nhà trồng để nấu ăn.

D. Cây xanh trong công viên.

Đáp án: 

Dịch vụ giao hàng tại nhà được thực hiện bởi sức lao động của người giao hàng, giúp người mua có thể mua được hàng mà không cần đến tận nơi, và người giao hàng sẽ được trả công cho hoạt động dịch vụ của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Yếu tố nào dưới đây không được coi là hàng hóa?

A. Dịch vụ cắt tóc.

B. Đồ ăn bán ngoài chợ.

C. Dịch vụ giao hàng tại nhà.

D. Rau nhà trồng để ăn.

Đáp án: 

Rau nhà trồng để ăn, do sức lao động của con người tạo ra, thỏa mãn nhu cầu cho gia đình nhưng không thông qua trao đổi mua bán nên không được coi lalf hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hàng hóa gồm mấy thuộc tính cơ bản?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: 

Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là

A. Giá trị

B. Giá cả

C. Giá trị sử dụng

D. Giá trị cá biệt

Đáp án: 

Giá trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên

A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng.

B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.

C. Chỉ chú trọng hình thức của sản phẩm.

D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm.

Đáp án: 

Để bán được trên thị trường, người sản xuất luôn tìm cách làm cho hàng hóa của mình có chất lượng cao và có nhiều công dụng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua

A. Giá trị trao đổi.

B. Giá trị sử dụng.

C. Giá trị lao động.

D. Giá trị cá biệt.

Đáp án:

Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của ai kết tinh trong hàng hóa đó?

A. Người bán.

B. Người mua.

C. Người vận chuyển.

D. Người sản xuất.

Đáp án: 

Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị là xuất hiện

A. Thị trường.

B. Hàng hóa.

C. Tiền tệ.

D. Kinh tế.

Đáp án:

Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị. Có bốn hình thái giá trị phát triển từ thấp lên cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Những nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện cất trữ.

C. Phương tiện thanh toán.

D. Điều tiết tiêu dùng.

Đáp án: 

Tiền tệ có 5 chức năng gồm: Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiện tệ thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi nào?

A. Gửi tiết kiệm trong ngân hàng.

B. Nộp thuế thu nhập cá nhân.

C. Đi mua đồ ăn trong siêu thị.

D. Mua đồ qua trang mạng quốc tế.

Đáp án:

Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán khi được dùng để chi trả sau giao dịch. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân là việc công dân làm sau khi đã có tổng thu nhập theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng

A. Phương tiện lưu thông.

B. Phương tiện thanh toán.

C. Thước đo giá trị.

D. Tiền tệ thế giới.

Đáp án:

Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, thực hiện chức năng tiền tệ thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là

A. Chợ.

B. Kinh tế.

C. Thị trường.

D. Sản xuất.

Đáp án:

Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Các nhân tố cơ bản của thị trường là:

A. Hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán.

B. Hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị.

C. Người mua, người bán, người sản xuất, giá cả.

D. Người bán, người sản xuất, cung – cầu.

Đáp án: 

Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán. Từ đó hình thành các quan hệ: hàng hóa – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Anh X sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng

A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.

D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.

Đáp án: 

Anh X mang sản phẩm của mình ra thị trường bán. Sản phẩm đó phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của xã hội nên bán được, những chi phí lao động để sản xuất ra sản phẩm đó được xã hội chấp nhận, giá trị của sản phẩm được thực hiện.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất?

A. Chức năng thông tin.

B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị.

C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.

D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

Đáp án:

Chức năng thông tin: Là căn cứ quan trọng để người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất

Đáp án cần chọn là: A

2. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là gì?

A. Giá cả.                                                                B. Lợi nhuận.

C. Công dụng của hàng hóa.                                D. Số lượng hàng hóa.

Câu 2: Một trong những chức năng của thị trường là gì?

A. Đánh giá                                                            B. Kiểm tra hàng hóa.

C. Thực hiện.                                                         D. Trao đổi hàng hóa.

Câu 3: Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến là gì?

A. Giá cả.                                                                B. Lợi nhuận.

C. Công dụng của hàng hóa.                                D. Số lượng hàng hóa.

Câu 4: Hãy chỉ ra một trong những chức năng của tiền tệ?

A. Phương tiện thanh toán.                                  B. Phương tiện mua bán.

C. Phương tiện trao đổi.                                       D. Phương tiện giao dịch.

Câu 5: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?

A. Giá trịsử dụng.                                                  B. Giá trị trao đổi,giá trị sử dụng.

C. Giá trị, giá trị sử dụng.                                    D. Giá trị, giá trị trao đổi.

Câu 6:  Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Thước đo giá trị                                                B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ                                           D. Phương tiện thanh toán

Câu 7:  Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?

A. Phương tiện cất trữ                                           B. Thước đo giá trị

C. Phương tiện lưu thông                                     D. Phương tiện thanh toán

Câu 8: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng yếu tố nào?

A. Thời gian tạo ra sản phẩm.                              B. Thời gian trung bình của xã hội.

C. Tổng thời gian lao động.                                 D. Thời gian cá biệt.

Câu 9: Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?

A. Phương tiện thanh toán.                                  B. Phương tiện giao dịch.

C. Thước đo giá trị.                                               D. Phương tiện lưu thông.

Câu 10: Hãy chỉ ra một trong những chức năng của tiền tệ?

A. Thước đo kinh tế.                                             B. Thước đo giá trị.

C. Thước đo thị trường.                                        D. Thước đo giá cả.

Câu 11:  Giá trị sử dụng của hàng hóa là

A. Sản phẩm thỏa mãn như cầu nào đó của con người

B. Cơ sở của giá trị trao đổi

C. Công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người

D. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

Câu 12: Hãy chỉ ra đâu là hình thái tiền tệ?

A. 1 con gà = 9 kg thóc = 5 m vải.                      B. 0.1 gam vàng = 5 m vải = 5 kg chè.

C. 1 con gà + 9 kg thóc + 5 m vải.                      D. 0.1 gam vàng + 5 m vải + 5 kg chè.

Câu 13: Giá trị xã hội của hàng hóa bao gồm những bộ phận nào?

A. Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa

B. Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị tăng thêm

C. Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm

  D. Giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm

Câu 14: Giá trị của những hàng hóa được biểu hiện ở một hàng hóa là đặc trưng của hình thái giá trị nào?

A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.   B. Hình thái tiền tệ.

C. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.           D. Hình thái chung của giá trị.

Câu 15: Giá trị xã hội của hàng hóa  được kết tinh trong hàng hóa bao gồm những yếu tố nào?

A. Chi phí sản xuất và lợi nhuận                         B. Lợi nhuận

C. Chi phí sản xuất                                               D. Cả a, b, c sai

Câu 16:  Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán      B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa

C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán      D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả

Câu 17:  Hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì

A. Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau       B. Chúng có giá trị bằng nhau

C. Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng         D. Chúng đều là sản phẩm của lao động

Câu 18:  Giá trị của hàng hóa là

A. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

B. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

C. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

D. Chi phí làm ra hàng hóa

Câu 19: Giá trị của những hàng hóa được biểu hiện ở hàng hóa đặc biệt là vàng là đặc trưng của hình thái giá trị nào?

A. Hình thái chung của giá trị.                             B. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.

C. Hình thái tiền tệ.                                               D. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.

Câu 20:  Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?

A. Nước máy                 B. Không khí                 C. Rau trồng để bán      D. Điện

Câu 21: Tháng 09 năm 2008 1 USD đổi được 16 700 VNĐ, điều này được gọi là gì?

A. Tỷ lệ trao đổi.           B. Tỷ giá trao đổi.         C. Tỷ giá giao dịch.      D. Tỷ giá hối đoái.

Câu 22: Giá trị của một hàng hóa được biểu hiện ở nhiều hàng hóa khác nhau là đặc trưng của hình thái giá trị nào?

A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.   B. Hình thái tiền tệ.

C. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.           D. Hình thái chung của giá trị.

Câu 23:  Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là

A. Quan hệ giữa người bán và người mua         B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa

C. Giá trị của hàng hóa                                         D. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận

Câu 24: Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.

B. Hàng hóa, người mua, người bán.

C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả.

D. Người mua, người bán, cung cầu, giá cả.

Câu 25:  Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định

A. Chất lượng và số lượng hàng hóa                  B. Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa

C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa         D. Giá cả và số lượng hàng hóa

Câu 26: Những chức năng của thị trường là gì?

A. Thông tin, điều tiết.                                          B. Kiểm tra, đánh giá.

C. Thừa nhận, quy định                                        D. Cả a, b, c đúng.

Câu 27:  Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?

A. Hai điều kiện            B. Bốn điều kiện           C. Ba điều kiện              D. Một điều kiện

Câu 28: Giá trị của một hàng hóa được biểu hiện ở hàng hóa khác là đặc trưng của hình thái giá trị nào?

A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.   B. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.

C. Hình thái chung của giá trị.                             D. Hình thái tiền tệ.

Câu 29:  Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa

B. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch

C. Tiền dùng để cất trữ

D. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa

Câu 30:  Thông tin của thị trường giúp người mua

A. Mua được hàng hóa mình cần

B. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường

C. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất

D. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa

Câu 31: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là gì?

A. Công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.

B. Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

C. Công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.

D. Công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.

Câu 32:  Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?

A. 5 con                          B. 20 con                        C. 15 con                        D. 3 con

Câu 33: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào quyết định?

A. Nhà nước.                                                          B. Người làm dịch vụ.

C. Thị trường.                                                        D. Người sản xuất.

Câu 34: Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?

A. Thời gian lao động thực tế.                             B. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

C. Thời gian lao động của anh B.                        D. Thời gian lao động cá biệt.

Câu 35: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi:

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

C. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.

D. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

Câu 36: Tại sao hàng hóa là một phạm trù lịch sử?

A. Vì hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.

B. Vì hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.

C. Vì hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.

D. Vì hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.

Câu 37: Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi nào?

A. Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.

B. Khi tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.

C. Khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.

D. Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.

Câu 38: Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?

A. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa           B. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa

C. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa           D. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa

Câu 39: Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào?

A. Khi đồng nội tệ mất giá.

B. Khi Nhà nước phát hành thêm tiền.

C. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.

D. Khi nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.

Câu 40:  Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có

A. Giá cả khác nhau                                              B. Giá trị sử dụng khác nhau

C. Số lượng khác nhau                                         D. Giá trị khác nhau

Câu 41: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?

A. Giá trị trao đổi.                                                 B. Giá trị số lượng, chất lượng.

C. Lao động xã hội của người sản xuất.             D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.

Câu 42: Giá trị của hàng hóa là gì?

A. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.

B. Lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.

C. Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.

D. Lao động của người sản xuất hàng hóa.

Câu 43: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?

A. Hàng hóa, người mua, người bán.                 B. Người mua, người bán, tiền tệ.

C. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.                   D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.

Câu 44:  Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua

A. Hao phí lao động     B. Giá trị sử dụng          C. Chi phí sản xuất       D. Giá trị trao đổi

Câu 45: Hàng hóa có thể tồn tại dưới những dạng nào sau đây?

A. Vật thể.                      B. Cả a, b đều đúng.     C. Cả a, b đều sai.         D. Phi vật thể.

Câu 46:  Tiền tệ có mấy chức năng?

A. Hai chức năng          B. Ba chức năng            C. Bốn chức năng         D. Năm chức năng

Câu 47:  Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Phương tiện thanh toán                                   B. Phương tiện cất trữ

C. Phương tiện lưu thông                                     D. Thước đo giá trị

Câu 48:  Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình

A. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị

B. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người

C. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị

D. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người

Câu 49: Tại sao nói tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?

A. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.

B. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.

C. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.

D. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.

Câu 50:  An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?

A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ                   B. An mua vàng cất đi

C. An gửi số tiền đó vào ngân hàng                   D. An bỏ số tiền đó vào lợn đất

Câu 51: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất nào sau đây?

A. Tốt.                             B. Đặc biệt.                    C. Xấu.                           D. Trung bình.

Câu 52:  Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Thước đo giá trị                                                B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ                                           D. Phương tiện thanh toán

Câu 53:  Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?

A. Gửi tiền vào ngân hàng                                   B. Mua vàng cất vào két

C. Mua xe ô tô                                                       D. Mua đô là Mĩ

Câu 54:  Hàng hóa có hai thuộc tính là

A. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng                   B. Giá cả và giá trị sử dụng

C. Giá trị và giá cả                                                D. Giá trị và giá trị sử dụng

Câu 55:  Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi

A. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được

B. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng

C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán

D. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng

Câu 56:  Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa

B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận

C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận

D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận

Câu 57: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải = 5kg thóc.                                           B. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.

C. 1m vải = 2 giờ.                                                 D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

Câu 58: Các vật phẩm được trở thành hàng hóa khi nào?

A. Do lao động tạo ra.                                           B. Có công dụng nhất định.

C. Thông qua mua bán.                                        D. Cả a, b, c đúng.

3. Đáp án

1

B

11

C

21

D

31

B

41

A

51

D

2

C

12

B

22

C

32

C

42

C

52

B

3

C

13

C

23

B

33

C

43

D

53

B

4

A

14

D

24

C

34

D

44

D

54

D

5

C

15

A

25

D

35

A

45

B

55

A

6

C

16

A

26

A

36

B

46

D

56

B

7

A

17

B

27

C

37

D

47

A

57

D

8

B

18

A

28

A

38

A

48

A

58

D

9

D

19

C

29

A

39

C

49

D

   

10

B

20

B

30

C

40

B

50

B

   

Trên đây là nội dung Chuyên đề Hàng hóa - tiền tệ - thị trường. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?