TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Lý thuyết
1.1. Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Giai đoạn đầu:
+ Kinh tế phát triển
+ Lực lượng sản xuất phát triển tới giới hạn
+ Nguyên tắc phân phối “ làm theo năng lực, hưởng theo lao động”.
- Giai đoạn sau:
+ Kinh tế phát triển mạnh mẽ
+ Lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng
+ Của cải dồi dào
+ Nguyên tắc phân phối” làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”.
⇒ XHCSCN là quá trình phát triển lâu dài qua 2 giai đoạn cơ bản, trong đó CNXH là giai đoạn đầu của XHCNCS.
b. Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam.
- Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, xh công bằng, dân chủ, văn minh
- Do nhân dân lao động làm chủ
- KT phát triển cao, lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người sống tự do hạnh phúc, phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ lần nhau.
- Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
1.2. Quá độ lên CNXH ở nước ta
a. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam
- Hai hình thức quá độ:
+ Qúa độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH
+ Qúa độ từ XH tiền TB lên CNXH bỏ qua giai đoạn TBCN.
- Tính tất yếu đi lên CNXH:
+ Việc làm đúng đắn
+ Phù hợp với điều kiện lịch sử
+ Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
+ Phù hợp với xu thế của thời đại.
b. Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta
- Chính trị: Vai trò lãnh đạo của ĐCS, nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Kinh tế: Lực lượng sản xuất phát triển ở trình độ thấp. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
- Văn hóa: Tồn tại nhiều loại, khuynh hướng khác nhau, tồn tại tư tưởng lạc hậu, phản động.
- Xã hội: Có nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp, đời sống các vùng chưa đều, tệ nạn xã hội…
⇒ Những đặc điểm trên hiện nay đang tồn tại những có những cái tốt ta nên phát huy, những yếu tố cổ, lạc hậu không phù hợp ta cần loại bỏ, để sớm đưa đất nước ta lên CNXH.
1.3. Củng cố kiến thức
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Nhà nước nhân dân lao động làm chủ.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
D. Sẵn sàng gây hấn với các quốc gia, dân tộc khác trên thế giới.
Đáp án:
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn yêu chuộng hòa bình, chú trọng xây dựng các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Chủ nghĩa Mác – Lê nin khẳng định có mấy hình thức quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án:
Chủ nghĩa Mac – Lênin khẳng định có hai hình thức quá độ: Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH và quá độ từ XH tiền tư bản lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bằng con đường nào?
A. Đi lên chế độ chủ nghĩa tư bản.
B. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
C. Bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản để đi lên chủ nghĩa xã hội
D. Không đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án:
Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chủ nghĩa tư bản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Tại sao Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chủ nghĩa tư bản?
A. Mang lại nền độc lập thực sự cho đất nước.
B. Giúp giai cấp thống trị được phát triển toàn diện.
C. Mang cuộc sống ấm no, hạnh phúc đến cho giai cấp thống trị.
D. Các quốc gia khác cũng làm như vậy.
Đáp án:
Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN vì chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự được độc lập.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải vì
A. Mang lại độc lập thực sự cho đất nước.
B. Xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện cho nhân dân có điều kiện phát triển toàn diện.
D. Mang lại tự do, dân chủ cho tầng lớp thống trị.
Đáp án:
Đảng và nhân dân ta lựa chọn đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN vì:
+ Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập.
+ Đi lên CNXH mới xóa bỏ được áp bức, bóc lột.
+ Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc, mọi người mới có điều kiện phát triển toàn diện
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp xu thế phát triển của thời đại và nguyện vọng của
A. Thế giới.
B. Dân tộc.
C. Nhân dân.
D. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
Đáp án:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là gì?
A. Sự phát triển về văn hóa.
B. Sự phát triển về kinh tế.
C. Sự phát triển về an ninh quốc phòng.
D. Sự phát triển về giáo dục.
Đáp án:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là do sự phát triển của kinh tế, trong đó sự phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển
A. Phong kiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Tư bản chủ nghĩa.
Đáp án:
V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Đảng và Nhà nước ta đã xác định một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là xây dựng một xã hội
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ.
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Dân giàu, nước mạnh, lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Dân giàu, nước mạnh, bình đẳng, đoàn kết.
Đáp án:
Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, nhất là trong công cuộc đổi mới hiện nay, Đảng ta đã xác định một trong những đặc trưng của CNXH ở nước ta là xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ
A. Toàn diện.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp.
D. Lâu dài.
Đáp án:
Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã khẳng định: “Tất cả các dân tộc đều sẽ đi đến CNXH, đó là điều không thể tránh khỏi” và đều trải qua một thời kì quá độ, mà trong đó hình thức quá độ trực tiếp là đi từ CNTB lên CNXH.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tiền tư bản tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ
A. Toàn diện.
B. Lâu dài.
C. Trực tiếp.
D. Gián tiếp.
Đáp án:
Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã khẳng định: “Tất cả các dân tộc đều sẽ đi đến CNXH, đó là điều không thể tránh khỏi” và đều trải qua một thời kì quá độ, trong đó hình thức quá độ gián tiếp là các nước từ xã hội tiền tư bản đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển tế độ TBCN.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Nhận thức nào dưới đây góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa?
A. Luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nghi ngờ về khả năng và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. Mong muốn đất nước đi theo con đường chủ nghĩa tư bản để giàu mạnh.
D. Chỉ quan tâm đến các mặt tiêu cực của xã hội và chán nản.
Đáp án:
Chủ nghĩa xã hội mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng là một xã hội phát triển ưu việt hơn, tốt đẹp hơn các xã hội trước. Tuy nhiên, trên con đường quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa còn nhiều khó khăn, mỗi người dân cần luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa, rèn luyện bản thân để góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nước ta đi lên con đường chủ nghĩa xã hội là
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Do ý muốn chủ quan của lực lượng lãnh đạo.
D. Do tác động của tình hình thế giới.
Đáp án:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Nước ta tất yếu thực hiện đi lên CNXH bỏ qua TBCN vì
A. Chưa có nền kinh tế đại công nghiệp của TBCN.
B. Chưa có những tiền đề vật chất cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
C. Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, chính trị bất ổn.
D. Giặc đói và giặc dốt đang hoành hành.
Đáp án:
Việt Nam đi lên từ một đất nước thuộc địa nửa phong kiến với trình độ sản xuất lạc hậu, bị tàn phá bởi chiến tranh, vì vậy chưa có những tiền đề vật chất cần thiết để tiến thẳng lên CNXH mà phải thực hiện gián tiếp.
Đáp án cần chọn là: B
2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện
A. Tất cả đều chưa đạt được. B. không thể đạt đến đặc trưng đó.
C. Tất cả đều đã đạt được. D. có những đặc trưng đã và đang đạt được.
Câu 2: Chủ trương “ hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Do nhân dân làm chủ
B. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 3: Có nền kinh tế phát triển ở mức cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng!
A. Tính chất. B. Đặc trưng C. Ý nghĩa. D. Nội dung
Câu 4: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào?
A. Từ thấp đến cao.
B. Thay đổi về mặt xã hội.
C. Thay đổi về trình độ phát triển.
D. Từ cao đến thấp
Câu 5: Xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng do ai làm chủ?
A. Nhân dân lao động. B. Quốc hội.
C. Nhà nước. D. Nông dân.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Do dân làm chủ
C. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công
Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực, bóc lột
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội là nhu cầu của nhiều nước trên thế giới,
C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột.
D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng
Câu 8: Đời sống của nhân dân giữa những vùng, miền của đất nước còn có sự chênh lệch là đặc điểm của thời kì quá độ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế B. Tư tưởng và văn hóa
C. Chính trị D. Xã hội
Câu 9: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
A. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công
C. Do dân làm chủ
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 10: Sự thay đổi của các chế độ xã hội từ thấp đến cao trong lịch sử phát triển của xã hội loài người có nguồn gốc sâu xa tử sự phát triển của
A. văn hóa. B. khoa học C. kinh tế D. chính trị.
Câu 11: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì?
A. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ.
B. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ.
C. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ.
D. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh.
Câu 12: Nước ta đang ở giai đoạn phát triển nào dưới đây?
A. Chế độ cộng sản chủ nghĩa
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa
C. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Câu 13: Cac dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ là
A. Đặc điểm quan trọng cúa đất nước
B. Biểu hiện của sự phát triển của các dân tộc
C. Điểm mới trong xã hội Việt Nam
D. Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Câu 14: Để đi lên chủ nghĩa xã hội, ngoài quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa lên CNXH còn hình thức quá độ nào sau đây?
A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH.
B. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
C. Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH.
D. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
Câu 15: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. do công đoàn làm chủ. B. do tầng lớp trí thức làm chủ.
C. do nhân dân làm chủ. D. do cán bộ là chủ.
Câu 16: Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Đặc trưng B. Ý nghĩa. C. Tính chất D. Nội dung.
Câu 17: Tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta được căn cứ vào cơ sở nào sau đây?
A. Chủ nghĩa tư bản có nhiều hạn chế.
B. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của lịch sử dân tộc.
C. Từ kinh nghiệm của các nước đi trước
D. Phù hợp với mong muốn của Đảng Cộng sản
Câu 18: Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời quá đọ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
A. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết
B. Nền kinh tế phát triển với trình độ cao
C. Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
D. Sự tồn tại đan xen và đáu tranh lẫn nhau giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ
Câu 19: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Bốn đặc trưng B. Sáu đặc trưng C. Tám đặc trưng D. Mười đặc trưng
Câu 20: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội pử Việt Nam là
A. Có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Có nền văn hóa hiện đại
C. Có di sản văn hóa vật thể và phi vật thể
D. Có nguồn lao động dồn dào
Câu 21: Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là thể hiện ý nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Ý nghĩa. B. Đặc trưng. C. Tính chất. D. Nội dung.
Câu 22: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng là một xã hội phát triển
A. Ưu việt hơn các xã hội trước B. Lợi thế hơn các xã hội trước
C. Nhanh chóng D. Tự do
Câu 23: Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là quá độ
A. Gián tiếp B. Nhảy vọt C. Đứt quãng D. Không cơ bản
Câu 24: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đầu xây dựng là
A. Chủ nghĩa quốc tế B. Chủ nghĩa xã hội C. Chủ nghĩa vô sản D. Chủ nghĩa tư bản
Câu 25: Nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực , bóc lột
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội la nhu cầu của nhiều nước trên thế giới
C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột
D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng
Câu 26: Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào dưới đây?
A. Quá độ trực tiếp B. Quá độ gián tiếp
C. Quá độ nhảy vọt D. Quá độ nửa trực tiếp
Câu 27: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thể giới là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Nội dung. B. Tính chất. C. Ý nghĩa. D. Đặc trưng.
Câu 28: Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là quá độ
A. Không cơ bản B. Gián tiếp C. Nhảy vọt D. Đứt quãng
Câu 29: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Sáu đặc trưng B. Mười đặc trưng C. Tám đặc trưng D. Bốn đặc trưng
Câu 30: Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa, thời kì quá độ ở nước ta có đặc điểm gì dưới đây
A. Nền văn háo tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Quá trình hội nhập với văn hóa thế giới diên ra mạnh mẽ
C. Còn tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hướng tư tuongr, văn hóa khác nhau
D. Các giá trị văn hóa truyền thống được giữ gìn, phát huy
Câu 31: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là quá độ
A. Trực tiếp B. Tích cực C. Liên tục D. Gián tiếp
Câu 32: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và Nhà nước ta đã lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
A. Tư bản chủ nghĩa B. Phong kiến lạc hậu
C. Thuộc địa D. Nông nghiệp lạc hậu
Câu 33: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
A. phong kiến. B. tư bản chủ nghĩa. C. chiếm hữu nô lệ. D. tư bản độc quyền
Câu 34: Chủ trương “ hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Do nhân dân làm chủ
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
3. Đáp án
1 | D | 11 | C | 21 | D | 31 | A |
2 | D | 12 | C | 22 | A | 32 | A |
3 | B | 13 | D | 23 | A | 33 | B |
4 | A | 14 | B | 24 | B | 34 | D |
5 | A | 15 | C | 25 | A | ||
6 | B | 16 | A | 26 | B | ||
7 | A | 17 | B | 27 | D | ||
8 | D | 18 | D | 28 | B | ||
9 | C | 19 | C | 29 | C | ||
10 | C | 20 | A | 30 | C |
Trên đây là nội dung Tổng hợp kiến thức Chủ nghĩa xã hội. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Tổng hợp kiến thức Nhà nước Xã hội chủ nghĩa
- Tổng hợp kiến thức về Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Chuyên đề Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Chúc các em học tập tốt!