1. Hoán vị:
Cho một tập hợp A gồm n phần tử
2. Chỉnh hợp:
Cho tập A gồm
3. Tổ hợp:
Cho tập A gồm
4. Hoán vị vòng tròn:
Cho tập A gồm n phần tử. Một cách sắp xếp n phần tử của tập A thành một dãy kín được gọi là một hoán vị vòng tròn của n phần tử. Số các hoán vị vòng tròn của n phần tử là
Ví dụ 1: Một lớp có 35 học sinh chọn ra 2 bạn đi thi văn nghệ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Ⓐ.
Ⓑ.
Ⓒ.
Ⓓ.
Lời giải
Chọn A
Số cách chọn ra 2 học sinh từ 35 học sinh là:
Vậy số cách chọn thỏa yêu cầu là:
Ví dụ 2: Một tổ có 10 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 2 học sinh từ tổ đó để giữ 2 chức vụ tổ trưởng và tổ phó.
Ⓐ.
Ⓑ.
Ⓒ.
Ⓓ.
Lời giải
Chọn D
Theo yêu cầu bài toán thì chọn ra 2 học sinh từ 10 học sinh có quan tâm đến chức vụ của mỗi người nên mỗi cách chọn sẽ là một chỉnh hợp chập 2 của 10 phần tử.
Ví dụ 3: Có bao nhiêu các sắp xếp 10 bạn học sinh thành một hàng ngang ?
Ⓐ.
Ⓑ.
Ⓒ.
Ⓓ.
Lời giải
Chọn B
Mỗi cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang là một hoán vị của tập hợp có 10 phần tử.
Suy ra số cách sắp xếp là
5. Bài tập
Câu 1: Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Số
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Với
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Kí hiệu
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Cho công thức tính số chỉnh hợp chập
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Công thức tính số hoán vị
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Kết quả nào sau đây sai:
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Cho
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Công thức tính số hoán vị
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Cho
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Cho tập
A.
C.
D.
Câu 13: Tập
A.
B.
C.
D.
Câu 14: Với
A.
B.
D.
Câu 15: Từ các chữ số
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
1.D | 2.D | 3.D | 4.D | 5.B | 6.C | 7.D | 8.C | 9.D | 10.D |
11.C | 12.C | 13.A | 14.A | 15.C |
|
...
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập về hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!
Thảo luận về Bài viết