Lý thuyết ôn tập Đa dạng sinh học ở nước ta Địa lý 12

ĐA DẠNG SINH HỌC

I. Lý thuyết
* Suy giảm đa dạng sinh học
– Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao (thể hiện ở số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm) nhưng đang bị suy giảm.
– Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, đồng thời còn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
– Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguồn hải sản của nước ta cũng bị giảm sút rõ rệt. Đó là hậu quả sự khai thác tài nguyên quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển.
* Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
– Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Năm 1986 có : 87 khu với 7 vườn quốc gia.
+ Đến năm 2007 có : 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên, bảo tồn loài – sinh cảnh, trong đó có 6 khu được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
– Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”. Để bảo vệ nguồn gen quí hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, đã có 360 loài thực vật và 350 loài động vật quí hiếm được đưa vào Sách đỏ Việt Nam.
– Quy định việc khai thác :
+ Cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non.
+ Cấm gây cháy rừng.
+ Cấm săn bắn động vật trái phép.
+ Cấm dùng chất bổ đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột.
+ Cấm gây độc hại cho môi trường nước.

II. Bài tập minh họa

Câu 1: Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì:

A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Đáp án: - Nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nhiều loại phải mất thời gian dài để khôi phục (khoáng sản)

 - Với tình hình khai thác hiện nay, tài nguyên thiên nhiên nước ta đang dần suy giảm và cạn kiêt.

⇒  Vì vậy cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nhằm đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát  triển bền vững lâu dài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện:

A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.

B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.

C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.

D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.

Đáp án: - Đáp án A: phát triển du lịch ⇒  ý nghĩa về giá trị phát triển kinh tế

⇒ Đúng

- Đáp án B: lưu giữ nguồn gen ⇒ ý nghĩa về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

⇒ Loại

- Đáp án C, D: chống xói mòn, đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt hạn hán ⇒ ý nghĩa về mặt bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

⇒ Loại

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện nay là

A. con người khai thác quá mức.

B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.

C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.

D. có nhiều công ti tư bản nước ngoài tiến hành khai thác.

Đáp án: Trong các tác nhân làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên thì hoạt động khai thác của con người có ảnh hưởng lớn nhất ⇒ tình trạng khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, sinh vật biển, chim thú quý, khoáng sản,...

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:

A. Tình trạng khai thác quá mức.

B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Đáp án: Trong các tác nhân làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên thì  hoạt động khai thác của con người có ảnh hưởng lớn nhất ⇒ tình  trạng khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, sinh vật biển, chim thú quý, khoáng sản....

- Các đáp án B, C là thực trạng (biểu hiện) của sự khai thác tài nguyên thiên nhiên nước ta. ⇒ Loại

- Đáp án D là thực trạng ô nhiễm môi trường ⇒ Loại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?

A. Giao thông vận tải.

B. Du lịch biển – đảo.

C. Đánh bắt thủy sản.

D. Nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: Ngành khai thác thủy sản phụ thuộc lớn nhất vào nguồn lợi tự nhiên sẵn có.

⇒ Vùng biển nước ta giàu có về nguồn lợi thủy, hải sản. Tuy nhiên do khai thác quá mức ở vùng ven bờ, sử dụng biện pháp nổ mìn…đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do

A. các dịch bệnh.

B. sự khai thác quá mức.

C. chiến tranh tàn phá.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Đáp án: Các hoạt động của con người như: chặt phá rừng, đốt rừng bừa bãi, săn bắt động vật trái phép…làm suy giảm diện tích rừng và các loài động vật quý hiếm ⇒ giảm tính đa dạng sinh học và các nguồn gen quý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta đã

A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.

B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.

C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.

D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.

Đáp án: Biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học là xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn. Ban hành “sách đỏ Việt Nam” để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng và cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là

A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.

D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.

Đáp án: Mục tiêu ban hành sách đỏ Việt Nam là để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25  hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:

A. Thanh Hóa.

B. Quảng Bình.

C. Lâm Đồng.

D. Nghệ An.

Đáp án: B1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định vị trí vườn quốc gia Pù Mát.

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 4 -5, đối chiếu vị trí trên bản đồ → tìm ra tên tỉnh chứa vườn quốc gia Pù Mát ⇒ tỉnh Nghệ An

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng

A. sản xuất.

B. đặc dụng.

C. phòng hộ.

D. ven biển.

Đáp án: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.

Đáp án cần chọn là: B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết ôn tập Đa dạng sinh học ở nước ta Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?