LÝ THUYẾT ÔN TẬP CÁC KỸ NĂNG THỰC HÀNH ĐỊA LÝ 12
CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
Giới thiệu
- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng viết đỏ và viết chì).
- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế hay đơn vị %).
- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.
- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài.
- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.
- Ghi tựa đề cho biểu đồ đã vẽ.
PHẦN I: NHẬN BIẾT SỐ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
Cơ cấu, tỉ lệ % trong tổng số | 1 hoặc 2 mốc năm (nhiều thành phần) | Biểu đồ TRÒN |
3 mốc năm trở lên (ít thành phần) | Biểu đồ MIỀN | |
→ Biểu đồ tròn: Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể → Biểu đồ miền: Vừa Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể; vừa mô tả động thái PT của hiện tượng |
Tình hình phát triển | Biểu đồ ĐƯỜNG | Biểu đồ CỘT |
Tốc độ tăng trưởng | ||
→ Mô tả động thái PT của hiện tượng. → So sánhmối tương quan về độ lớn giữa các hiện tượng |
PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
Cơ cấu | So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi giai đoạn. | ||
Tỉ lệ % trong tổng số | |||
So sánh hai thành phần | |||
-Tình hình phát triển qua các năm -Tốc độ tăng trưởng qua các năm | Nhận xét tăng hay giảm ở mỗi mốc thời gian (giai đoạn nào nhanh, nhanh nhất… giai đoạn nào giảm, giảm nhiều nhất …) |
|
PHẦN III: CÁCH VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
I. Biểu đồ TRÒN:
* Khi nào vẽ biểu đồ TRÒN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ TRÒN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối (%).
- Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
- Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o.
- Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
- Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Năm | Tổng số | Nông - Lâm – Ngư nghiêp | Công nghiệp – Xây dựng | Dịch vụ |
1990 | 131.968 | 42.003 | 33.221 | 56.744 |
1999 | 256.269 | 60.892 | 88.047 | 107.330 |
Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số: \(\frac{{42003 \times 100}}{{131968}} = 31,8\)(%)
** \(\frac{{60892 \times 100}}{{256269}} = 23,8\)(%)
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị %.
Năm | Nông - Lâm – Ngư nghiêp | Công nghiệp – Xây dựng | Dịch vụ |
1990 | 31,8 | 25,2 | 43,0 |
1999 | 23,8 | 34,4 | 41,8 |
II. Biểu đồ MIỀN:
* Khi nào vẽ biểu đồ MIỀN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ MIỀN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều năm, ít thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số liệu tương đối (tức đổi ra %).
- Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề bài.
- Lấy năm đầu tiên trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.
- Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu đồ đã vẽ.
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998.
Đơn vị: (%)
Năm Ngành | 1985 | 1988 | 1990 | 1992 | 1995 | 1998 |
Nông - Lâm – Ngư ghiêp | 40,2 | 46,5 | 38,7 | 33,9 | 27,2 | 25,8 |
Công nghiệp – Xây dựng | 27,3 | 23,9 | 22,7 | 27,2 | 28,8 | 32,5 |
Dịch vụ | 32,5 | 27,6 | 38,6 | 38,9 | 44,0 | 39,5 |
III. Biểu đồ ĐƯỜNG: (đường biểu diễn hay còn gọi là đồ thị)
* Khi nào vẽ biểu đồ ĐƯỜNG?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ ĐƯỜNG hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua các mốc thời gian.
- Đường biểu diễn được vẽ trên hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng, trục nằm ngang thể hiện các mốc năm, các quốc gia, các vùng kinh tế.
- Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999
Năm | 1921 | 1960 | 1980 | 1985 | 1990 | 1993 | 1999 |
Số dân (triệu người) | 15,6 | 30,2 | 53,7 | 59,8 | 66,2 | 70,9 | 76,3 |
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999).
Năm | 1981 | 1984 | 1986 | 1988 | 1990 | 1996 | 1999 |
Số dân (triệu người) | 54,9 | 58,6 | 61,2 | 63,6 | 66,2 | 75,4 | 76,3 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) | 12,4 | 15,6 | 16,0 | 17,0 | 19,2 | 26,4 | 31,4 |
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa trong thời gian 1975 – 1997 của nước ta.
Năm | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) | Năng suất (tạ/ha) |
1975 | 4856 | 10293 | 21.2 |
1980 | 5600 | 11647 | 50.8 |
1985 | 5704 | 15874 | 27.8 |
1990 | 6028 | 19225 | 31.9 |
1997 | 7091 | 27645 | 39.0 |
HD: Vì đây có 3 đơn vị khác nhau nên phải đổi sang đơn vị chuẩn là đơn vị %.
Cách tính như sau: Ta lấy năm mốc 1975 (năm đầu tiên) là 100%, sau đó tính % các thành phần còn lại.
\(\begin{array}{l} \frac{{5600 \times 100}}{{4856}} = 115,3\% \\ \frac{{5704 \times 100}}{{4856}} = 117,5\% \\ \frac{{11647 \times 100}}{{10293}} = 113,2\% \\ \frac{{15874 \times 100}}{{10293}} = 154,2\% \end{array}\)
Tương tự ta sẽ có bảng số liệu sau khi đã đổi 3 đơn vị khác nhau thành một đơn vị thống nhất là % như bảng số liệu sau đây:
Năm | Diện tích | Sản lượng | Năng suất |
1975 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
1980 | 115,3 | 113,2 | 98,1 |
1985 | 117,5 | 154,2 | 131,1 |
1990 | 124,1 | 186,8 | 150,4 |
1997 | 146,0 | 268,6 | 183,9 |
IV. Biểu đồ CỘT:
* Khi nào vẽ biểu đồ CỘT?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ CỘT hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn của các đại lượng của các thành phần (hoặc qua các mốc thời gian).
- Xác định chính xác các đơn vị có trong đề bài.
- Chọn kích thước biểu đồ sao cho phù hợp với khổ giấy (chiều dài trục đứng và trục ngang phải cho phù hợp).
- Các cột chỉ khác nhau về độ cao, còn bề ngang của các cột thì bằng nhau.
- Cột đầu tiên phải cách trục tung một khoảng (năm đầu tiên không được lấy trên trục tung)
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ cột thể hiện điện ở nước ta (1976 – 1994)
Năm | 1976 | 1975 | 1990 | 1994 |
Sản lượng điện (tỉ Kwh) | 3,0 | 5,2 | 8,7 | 12,5 |
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ cột thể hiện SL đàn trâu, đàn bò ở nước ta qua các năm 1980, 1999.
Đơn vị: nghìn con
Năm | 1980 | 1990 | 1999 |
Đàn trâu | 2300 | 2700 | 3000 |
Đàn bò | 1700 | 3100 | 4000 |
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ so sánh DT và sản lượng cao su của nước ta qua các năm (1980-1997).
Năm | 1980 | 1985 | 1990 | 1995 | 1997 |
Diện tích (nghìn ha) | 87,7 | 180,2 | 221,7 | 278,4 | 329,4 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 41 | 47,9 | 57,9 | 112,7 | 180,7 |
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và nghìn tấn) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau
Ví dụ 4: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường thể hiện diễn biến diện tích và năng suất lúá (1990-2000).
Năm | 1990 | 1993 | 1995 | 1997 | 2000 |
Diện tích (nghìn ha) | 6042,8 | 65559,4 | 6765,6 | 7099,7 | 7666,3 |
Năng suất (tạ/ha) | 31,8 | 34,8 | 36,9 | 38,8 | 42,4 |
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và tạ/ha) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau và theo đề bài yêu cầu thì một trục tung sẽ vẽ cột và một trục tung sẽ vẽ đường(còn gọi là cột kết hợp với đường).
PHẦN IV: MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ
{-- Nội dung phần IV: một số phép tính thường gặp khi vẽ biểu đồ của Lý thuyết ôn tập Các kỹ năng thực hành Địa lý 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
LƯU Ý: KỸ NĂNG THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ
{-- Nội dung các lưu ý khi vẽ biểu đồ của Lý thuyết ôn tập Các kỹ năng thực hành Địa lý 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
GỢI Ý NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ:
{-- Nội dung gợi ý nhận xét biểu đồ của Lý thuyết ôn tập Các kỹ năng thực hành Địa lý 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
NGUYÊN TẮC ĐỌC BẢNG THỐNG KÊ
1. Phải sử dụng hết số liệu đã cho. 2. Nhận xét theo hàng ngang để có kết luận chung về sự phát triển chung nhất. 3. Nhận xét từng giai đoạn & giải thích. 4. Nếu cột dọc có nhiều đối tượng thì xem số lượng từng cột để xếp hạng đối tượng. 5. Sau khi xếp hạng tìm mối quan hệ của các cột kế bên để đưa ra nhận xét. 6. Tìm những cực đại, cực tiểu. 7. Khi cần phải biết thực hiện phép tính hợp lý để tìm ra tỉ số mới & sử dụng tỉ số này để so sánh. 8. Khái quát hết mọi mối liên hệ cơ bản nhất để đưa đến kết luận chung. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATLÁT
1. Nắm, hiểu & sử dụng tốt các ký hiệu trong Atlat. 2. Đọc, hiểu khai thác tốt các loại biểu đồ trong atlat để bổ sung kiến thức & k. tra khi thi tốt nghiệp. 3. Nắm hiểu & khai thác tốt các kiến thức cơ bản từ các trang: a. Nắm được các vấn đề chung. b. Tìm nội dung chủ yếu của trang. c. Phân tích & giải thích được nội dung chủ yếu của các trang. d. Tìm ra mối liên hệ của các trang. 4. Biết cách trả lời các câu hỏi luyện tập & bài thi có hiệu quả nhất: a. Đọc kỹ câu hỏi tìm ra yêu cầu chính của đề bài. b. Tìm được mối liên quan giữa các yêu cầu của đề bài với các trang của atlat. c. Sử dụng các nội dung cơ bản của atlát có liên quan để trả lời các yêu cầu của chính của đề bài. Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Lý thuyết ôn tập Các kỹ năng thực hành Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập . Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: Chúc các em học tập tốt ! |