Bài tập tự luận ôn tập Vấn đề phát triển giao thông vận tải Địa lý 12 có đáp án - Trường THPT Đức Thọ

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

1. Hin trng cơ s vt cht ngành giao thông vn ti nước ta

  Mạng lưới GTVT nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau.

  • Đường ô tô: Phủ kín các vùng với chiều dài hơn 18 vạn km, quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng) là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta. Ngoài ra còn có các tuyến quốc lộ khác…
  • Đường Sắt: Tổng chiều dài trên 3142 km, gồm 6 tuyến chính với 2632 km đường chính tuyến, trong đó quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất Hà Nội- TP Hồ Chí Minh, các tuyến khác như Hà Nội- Hà Giang, Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội- Lạng Sơn…
  • Đường sông: khoảng 11000 km đang được khai thác, tập trung ở 1 số hệ thống  sông chính: S. Hồng- S. Thái Bình, S. Mê Kông- S. Đồng Nai, các lưu vực Miền Trung.
  • Đường biển: Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ, quan trọng nhất là các cảng như Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, một số cảng nước sâu đang đựơc xây dựng (Cái Lân, Dung Quất, Nghi Sơn…)
  • Đường hàng không: cả nước có 19 sân bay, trong đó có ba sân bay quốc tế đang được nâng cấp, hiện đại hoá, phương tiện vận tải ngày càng hiện đại hoá mạnh mẽ bằng cách mua máy cỡ lớn hiện đại, khai thác các tuyến quốc tế và trong nước.
  • Đường ống: Ngày càng phát triển gắn với sự phát triển ngành dầu khí. Ngoài tuyến vận chuyển xăng dầu B12 (Bãi Cháy- Hạ Long tới các tỉnh đồng bằng Sông Hồng), các đường ống dầu khí ngoài thềm lục địa phía Nam đang được xây dựng và đưa vào hoạt động.
  • Phương tiện vận tải ngày càng hiện đại hoá và ngày càng tăng cường.
  • Các đầu mối GTVT tổng hợp có ý nghĩa quốc gia và quốc tế (Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh)

2. Ý nghĩa quc l 1A

  • Là tuyến đường dài nhất nước ta (2300km) chạy dài suốt từ Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).
  • Nối các vùng kinh tế trọng điểm, đi qua 6/7 vùng kinh tế nước ta, đi qua hầu hết các vùng dân cư, thủ đô, các thành phố lớn của nước ta.
  • Là tuyến đường gắn liến với các  tuyến đường đông-tây, đã nối liền đồng bằng với miền núi và cao nguyên của nước ta. Nó có ý nghĩa liên vùng, quốc gia và quốc tế. Quốc lộ 1A còn có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng. Nó có khối lượng vận chuyển lớn nhất nước ta.

3. So sánh hai đầu mi GTVT Hà Ni và TP H Chí Minh.

  • Hà Nội: Là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Bắc nước ta, tập trung các tuyến đường giao thông huyết mạch toả đi khắp các vùng.
  • TP Hồ Chí Minh: Là đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất nước ta, quy tụ cả các tuyến đường bộ, đường sắt, đường sông, biển và đường hàng không. (kể tên các tuyến quốc lộ, đường sắt, sân bay, bến cảng…)
  • Về vai trò của đầu mối Hà Nội chủ yếu do đây là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, KHKT hàng đầu cả nước. Còn Tp Hồ Chí Minh là Tp đông dân nhất nước ta, TTCN lớn nhất và là trung tâm kinh tế, văn hoá KHKT lớn nhất nước ta.

4. GTVG là ngành sn xut đặc bit, có vai trò rt quan trng đối s phát trin kinh tế xã hi: Anh (hãy):

4.1. Vai trò ngành GTVT?

4.22. Phân tích nhng điu kin phát trin ngành GTVT nước ta?

4.3. Trình bày ý nghĩa ca quc l 1A, 14, 6, 5, 15, 51, 22, 80 và đường st xuyên Vit ?

Hướng dn:

4.1. Vai trò ngành GTVT:

  • Đây là ngành kinh tế quan trọng trong kết cấu hạ tầng, sản xuất vật chất đặc biệt, không trực tiếp tạo ra vật chất mà snr phẩm của nó chính là sự vận chuyển ngường và hàng hoá từ nơi nỳa đến nơi khác.
  • Nước ta trải dài trên 15 vĩ độ, địa hình không cao nhưng cấu trúc phức tạp và đa dạng. Vì vậy nhu cầu giao các mặt về t vã xã hội, du lịhc,văn hoá giữa các vùng rất lớn.
  • Giao thông vận tải rất quán trọng trong quản lí, chỉ đạo của nhà nước, nhằm nối liền các mạnh máu kinh tế trong cả nước, giúp điều phối các hoạt động kinh tế trong cả nước.
  • Với vị trí địa lí của nước ta, đẩy mạnh phát triển GTVT sẽ góp phần giao lưu với các nưổctng ku vực và trên thế giới.
  • (Phân tích thêm vai trò của GTVT qua bài trước)
  • Rút ra việc phát triển GTVT là một nhu cầu cấp thiết trong thời kỳ đổi mới ở nước ta.

4.2. Nhng điu kin phát trin GTVT nước ta.

a. Nước ta có nhiu điu kin thun li phát trin giao thông.

* Vị trí địa lí: Nằm ở phía đông bản dảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNA, ở vị trí trung chuyển của một số tuyến hàng không quốc tế, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế từ AĐD sang TBD, từ châu Đại Dương sang đông bắc á. Là đầu mối của hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt xuyên lục địa Á - Âu.

* ĐKTN-TNTN:

  • Có vùng biển rộng lớn,. Đường bờ biển kéo dài 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên có nhiều vũng vịnh kín gió như CR, DQ, VP, CL, …và có nhiều sông có điều kiện xây dựng các cảng sông, cảng biển từ bắc vào nam.
  • Hình thể đất nước kéo dài theo hướng bắc nam đòi hỏi phải thiết lập các tuyến giao thông theo chiều kinh tuyến.
  • Nước ta có hơn 2360 con sông lớn trên 10 km. Cứ 20 km bờ biển lại có một cửa sông, nhiều thung lũng sông theo hướng TB - ĐN hay T - Đ cho phép phát triển giao thông theo hướng TB-ĐN hay T- Đ. Khí hậu nhiệt đơí ẩm gió mùa thuận lợi phát triển giao thông quanh năm.
  • Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đặc biệt là các nguồn năng lượng như than, dầu khí tạo đìe kiện thuận lợi cho việc thiết lập các hệ thống giao thông trong và ngoài nước.

* ĐK kinh tế xã hội

  • Có cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện, hiện đại hoá, nâng cao khả năng vậnc huyển nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội.
  • Hệ thống công nghiệp trong nước đã sản xuất được một số phương tiện vận tải như xe lửa, ô tô, tàu biển có trọng tải lớn, tàu sông nhằm phục vụ nhu cầu, hạn chế nhập khẩu (một số còn xuất khẩu).
  • Đội ngũ cán bộ, CNV ngày càng đựoc tăng cường, đào tạo có chuyên môn, do đó chất lượng cũng như số lượng nâng lên ngày một lớn. Đội ngũ kỹ sư có khả năng ti công nhiều công trình giao thông lớn như hầm qua đèo Hải Vân, qua đèo Ngang…
  • Việc mở rộng quan hệ quốc tế và phân công lao động theo lãnh thổ tạo điều kiện phát triển giao thông vận tải trong và ngoài nước.
  • Các ngành kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu vận tải ngày càng tăng tạo nhu cầu vận tải lớn cho ngành vận tải.

b. Khó khăn:

* Tự nhiên:

  • Địa hình 3/4 là đồi núi, có nhiều dãy núi ăn sát ra biển, đâm ngang đông tây, sông ngoài dày đặc theo hướng Tây Bắc - Đông Nam gây nhiều tốn kém cho việc xây dựng nhiều cầu đường và hầm đường.
  • Khí hậu phân mùa rõ rệt, mùa mưa tập trung gây khó khẳntong bảo vệ đường sá, cầu cống do sạt lở, rửa trôi gây trở ngại cho hoạt động giao thông.
  • Thới tiết biến động thất thường, bão, lũ, áp thấp nhiệt đới, hạn hán ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các loại hình giao thông.

* Kinh tế – xã hội

  • Cơ sở vật chất tuy đã tăng cường song vẫn chưa đáp ứng yêu cầu, còn phải nhập nhiều loại máy móc, nguyên nhiên liệu, phương tiện vận tải.
  • Thiếu vốn đầu tư, kỹ thuật, trình độ quản lý và phục vụ còn hạn chế
  •  Tai nạn giao thông vẫn còn lớn và gây nhiều thiệt hại về người và của.

4.3. Trình bày ý nghĩa ca quc l 1A, 14, 5, 51, 22, 80 và đường st xuyên Vit ?

*  Ý nghĩa quốc lộ 1A

  • Là tuyến đường dài nhất nước ta (2300km) chạy dài suốt từ Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).
  • Nối các vùng kinh tế trọng điểm, đi qua 6/7 vùng kinh tế nước ta, đi qua hầu hết các vùng dân cư, thủ đô, các thành phố lớn của nước ta.
  • Là tuyến đường gắn liến với các tuyến đường đông-tây, đã nối liền đồng bằng với miền núi và cao nguyên của nước ta. Nó có ý nghĩa liên vùng, quốc gia và quốc tế. Quốc lộ 1A còn có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng. Nó có khối lượng vận chuyển lớn nhất nước ta.

* QL 14: Chạy gần như song song với QL1A qua toàn bộ vùng Tây Nguyên giàu tiềm năng, và là nơi cư trú của đồng bào dân tộc it người ở TN. Vì vậy, QL 14 có ý nghĩa rất quan trọng về kinh tế xã hội nhất là ANQP. Dự án đường HCM đang thực hiện qua TN một phần cũng dựa trên cơ sở của QL 14.

* QL 5: Chạy từ HN đến HP dài trên 100 km, nối hai trung tâm kinh tế có trình độ phát triển kinh tế cao, một bên là HN – trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, KHKT lớn của cả nước với một bên là TP cảng HP có kinh tế phát triển. Là huyết mạch đi qua trung tâm tam giác tăng trương kinh tế phía Bắc  (HN-HP-QN), thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; là hành lang kinh tế có ý nghĩa đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế của cả vùng, tạo điều kiện thu hút các khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.

* QL 51: Là tuyến huyết mạch xuyên suốt tam giác tăng trưởng kinh tế phía Nam (TPHCM – BH – VT) thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đây là tuyến đường nối TPHCM – TTKT, VH, KHKT lớn nhất cả nước ta với vùng khai thác dầu khí, với TP du lịch Vũng Tàu, nối các khu nghỉ mát tốt nhất ở Nam Bộ, thu hút nhiều công trìng công nghiệp trọng điểm.

* QL 22: là bộ phận của tuyến đường xuyên á qua lãnh thổ Việt Nam, nối nước ta với các nước trong khu vực như CPC, TL và xa hơn nữa là MAM, AĐ sang Tây á, Châu Âu.

* QL 80: Chạy gần như xuyên suốt vùng ĐBSCL, nối vùng biển Tây Nam giào hải sản và một phần tứ giác Long Xuyên (vùng lúa hàng hoá) với Cần Thơ và TPHCM.

* Ý nghĩa tuyến đường sắt xuyên Việt:

  • Tuyến đường sắt xuyên Việt chạy từ Đồng Đăng về HN – Vinh - Đồng Hới – Huế - ĐN – Nha Trang đến TPHCM với chiều dài hơn 2000 km.
  • Đây là tuyến đường sắt quan trọng nhất của Việt Nam, tạo mối liện hệ kinh tế và quốc phòng giữa các vùng kinh tế quan trọng nhất của nước ta: TDMNBB, ĐBSH, DHMT và ĐNB
  • Chuyên chở 2/3 khối lượng hàng hoá và hành khách của ngành đường sắt.
  • Cùng với QL 1A tạo thành trục giao thông xuyên Việt từ Bắc và Nam.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập tự luận ôn tập Vấn đề phát triển giao thông vận tải Địa lý 12 có đáp án - Trường THPT Đức Thọ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?