MỖI GEN QUY ĐỊNH MỘT TÍNH TRẠNG, CÁC GEN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN TRÊN 1 NST
A. Kiến thức cần nắm vững
- Xét 2 cặp tính trạng, mỗi gen quy định một tính trạng
- 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng liên kết hoàn toàn (cùng nằm trên 1 NST)
- Các tính trạng luôn di truyền cùng nhau
- P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
+ F1 đồng tính biểu hiện tính trạng một bên P
+ F2 phân tính 3 : 1 (nêu F1 dị hợp đêu), 1 : 2 : 1 (nếu F1 dị hợp chéo)
+ FB phân tính 1 : 1 (kết quả lai phân tích).
B. Các dạng bài tập
1. Bài toán thuận
a/ Khái niệm:
Là dạng bài biết KH của P, vị trí của gen trên NST. Cần xác định kết quả lai.
b/ Cách giải:
Bước 1: Từ KH của P, vị trí gen trên NST suy ra KG của P
Bước 2: Viết SĐL
c/ Ví dụ minh họa
VD 1: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trội so với cánh cụt. Người ta đem lai ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài (xám- dài) với ruồi thân đen, cánh cụt (đen – cụt) được F1 toàn xám dài. Cho F1 tự giao phối với nhau. Hãy xác định kết quả lai ở F2 biết các gen liên kết hoàn toàn.
Hướng dẫn giải:
Quy ước: B- thân xám; b- thân đen
V- cánh dài; v- cánh cụt
Theo bài ra các gen liên kết hoàn toàn, do đó ta có KG của P như sau:
Xám – dài : \(\frac{{BV}}{{BV}}\); đen – cụt: \(\frac{{bv}}{{bv}}\)
Ta có SĐL từ P đến F2 :
PT/C xám- dài X đen – cụt
\(\frac{{BV}}{{BV}}\) \(\frac{{bv}}{{bv}}\)
GP BV bv
F1 \(\frac{{BV}}{{bv}}\)
( 100% xám- dài)
F1 x F1 \(\frac{{BV}}{{bv}}\) X \(\frac{{BV}}{{bv}}\)
GF1 BV, bv BV, bv
F2 1 \(\frac{{BV}}{{BV}}\) : 2 \(\frac{{BV}}{{bv}}\) : 1 \(\frac{{bv}}{{bv}}\)
( 3 xám- dài : 1 đen- cụt)
VD 2: Ở người, H- máu đông bình thường, h- gây bệnh máu khó đông
M- mắt bình thường, m- gây bệnh mù màu
Các gen này liên kết hoàn toàn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng trong đó chồng bình thường về 2 tính trạng trên, vợ bình thường nhưng đều mang 2 gen bệnh trên. Hỏi các con của họ thế nào?
Hướng dẫn giải:
Các gen nằm trên NST giới tính X, suy ra 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính
- Chồng bình thường có KG: \(\mathop X\nolimits_M^H \)Y
- Vợ bình thường chứa 2 gen bệnh có KG: \(\mathop X\nolimits_M^H \mathop X\nolimits_m^h \) hoặc \(\mathop X\nolimits_m^H \mathop X\nolimits_M^h \)
Vậy ta có 2 SĐL sau:
SĐL 1:
P \(\mathop X\nolimits_M^H \mathop X\nolimits_m^h \) X \(\mathop X\nolimits_M^H \)Y
F1 \(\mathop X\nolimits_M^H \mathop X\nolimits_M^H \) : \(\mathop X\nolimits_M^H \)Y : \(\mathop X\nolimits_M^H \mathop X\nolimits_m^h \) : \(\mathop X\nolimits_m^h \)Y
SĐL 2:
P \(\mathop X\nolimits_M^H \mathop X\nolimits_m^h \) X \(\mathop X\nolimits_M^H \)Y
F1 \(\mathop X\nolimits_M^H \mathop X\nolimits_m^H \) , \(\mathop X\nolimits_m^H \)Y , \(\mathop X\nolimits_M^H \mathop X\nolimits_M^h \), \(\mathop X\nolimits_M^h \)Y
2/ Bài toán nghịch
a/ Khái niệm:
Là dạng bài cho biết kết quả lai, cần xác định KG của P
b/ Cách giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai
- Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng
- Xét chung sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng bằng cách: Nếu thấy tỉ lệ phân tính chung của đầu bài khác tích tỉ lệ riêng. Nhưng có tổng TLKH bằng số kiểu tổ hợp giao tử thì kết luận: Các gen liên kết hoàn toàn trên 1 NST và 2 tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen.
Bước 2: Xét xem gen nào liên kết với gen nào
* Trường hợp đề cho KH của P, P thuần chủng thì dựa vào KH của P và quy luật liên kết gen, cách viết KG của liên kết gen để suy ra KG của P.
* Trường hợp đề không cho KH của P và cũng không cho rõ P thuần chủng thì dựa vào KH mang 1 hoặc 2 tính trạng lặn ở thế hệ lai. Biện luận và xác định KG của KH này rồi biện luận giao tử sinh ra nó, từ đó suy ra KG của P.
Bước 3: Viết SĐL
C. Luyện tập
Bài 1:
Ở 1 giống gà, các gen qui định lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2.
Hướng dẫn giải:
Quy ước
A sọc vằn, a lông trắng. Cặp NST giới tínhởgà trống XX,gà mái XY.
Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu được toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P : XAXAxXaY
F1 x F1 : XAXa x XAY
F2: XAXA,XAXa,XaY,XAY
Bài 2:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt domột gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100%ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhauà F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏàF3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 50% B.75% C.25% D.100%
Hướng dẫn giải:
F2: 3:1 (mắt trắng chỉ biểu hiện ở đực) ⇒ gen quy định màu mắt trên NST –GT X. Mắt đỏ-D, mắt trắng-d ⇒ P: (Đỏ) XDXD x XdY (Trắng)
P: (Đỏ) XDXD | x | XdY (Trắng) | ||||||
|
|
| ||||||
F1: (Đỏ) XDXd |
| XDY (Trắng) | ||||||
F2: XDXD | XDXd | XDY | XdY | |||||
Đỏ | Đỏ | Đỏ | Trắng | |||||
F2: XDXd | x | XDY (Trắng) | ||||||
F3: XDXD | XDXd | XDY | XdY | |||||
Ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% (Đ/A C) |
{---Còn tiếp---}
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Luyện tập Dạng các gen liên kết hoàn toàn của phép lai hai cặp tính trạng Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !