GIẢI BÀI TOÁN LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG BẰNG ĐỊNH LUẬT TƯƠNG TÁC GEN GIỮA CÁC GEN KHÔNG ALEN
A/ Bảng tóm tắt các kiểu tương tác gen
B. Các dạng bài tập
1. Bài toán thuận
a/ Khái niệm: Là dạng bài đã biết kiểu tương tác, KH của P, xác định kết quả lai.
b/ Cách giải:
- Bước 1: Từ kiểu tương tác gen quy ước gen
- Bước 2: Từ KH của P suy ra KG của P
- Bước 3: Viết SĐL
c/ Ví dụ minh họa:
Màu lông chó được quy định bởi 2 cặp gen B,b và I,i nằm trên NST thường khác nhau. Trong đó, B- lông đen, b- lông hạt dẻ. Gen I ức chế sự hình thành sắc tố với B,b nên khi có mặt gen này thì có màu lông trắng, i không tạo sắc tố, không ức chế. Người ta cho giao phối hai con chó dị hợp 2 cặp gen trên. Hãy xác định:
a/ Quy luật màu sắc lông?
b/ Tỉ lệ phân ly KG, KH của F1
c/ Tỉ lệ chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 cặp gen ở F1 .
d/ Cho chó lông đen F1 giao phối với chó lông hạt dẻ F1. Xác định tỉ lệ phân ly KH F2
Lời giải :
a/ Quy luật di truyền màu sắc lông ở chó:
Theo giả thiết 2 cặp gen không alen cùng quy định một tính trạng. Chứng tỏ quy luật luật di truyền màu sắc lông là quy luật tương tác gen và thuộc kiểu tương tác át chế của gen trội nằm trên NST tương đồng này (I, i) đối với các gen không alen trên cặp NST tương đồng khác (B, b). Khi đó ta có:
+ Nhóm KG cho màu lông trắng: B-I- và bbI-
+ Nhóm KG cho màu lông đen: B-ii
+ Nhóm KG cho màu lông hạt dẻ: bbii
b/ Tỉ lệ phân ly KG và KH ở F1 là:
- Chó có KG dị hợp tử cả về 2 cặp gen có KG là: BbIi (lông trắng)
SĐL: Pt/c : Lông trắng X lông trắng
BbIi BbIi
GP BI, Bi, bI, bi BI, Bi, bI, bi
F1
Ta có bảng sau:
BI | Bi | bI | bi | |
BI | BBII | BBIi | BbIi | BbIi |
Bi | BBIi | BBii | BbIi | Bbii |
bI | BbII | BbIi | bbII | bbIi |
Bi | BbIi | Bbii | bbIi | bbii |
KG: 1 BBII : 1 BBii : 1 bbII : 1 bbii : 4 BbIi : 2 BBIi : 2 bbIi : 2 BbII : 2 Bbii
KH: 9 B-I- và 3 bbI- : lông trắng
3 B-ii : lông đen
1 bbii : lông hạt dẻ
Hay ( 12 lông trắng : 3 lông đen : 1 lông hạt dẻ )
c/ Tỉ lệ chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 cặp gen ở F1
Chó lông trắng đồng hợp tử về cả 2 cặp gen là những cá thể chứa 1 trong 2 KG là BBII hoặc bbII. Chúng chiếm tỉ lệ số cá thể ở F1.
d/ Tỉ lệ phân ly KH ở F1 do giao phối ngẫu nhiên giữa chó có màu lông đen và chó có màu lông hạt dẻ của F1.
- Chó có màu lông hạt dẻ có KG: bbii
- Chó có màu lông đen có KG: BBii hoặc Bbii
Vậy ta có 2 SĐL sau:
SĐL 1:
F1 x F1 BBii X bbii
GF1 Bi bi
F2 Bbii ( 100% chó lông đen)
SĐL 2:
F1 x F1 Bbii X bbii
GF1 Bi, bi bi
F2 1 Bbii : 1 bbii
(1 lông đen : 1 hạt dẻ )
2. Bài toán nghịch
a/ Khái niệm: Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH của P. Biện luận quy luật di truyền chi phối phép lai và viết SĐL.
b/ Cách giải:
- Bước 1: Xét tỉ lệ phân tính ở đời con lai, từ tỉ lệ KH suy ra quy luật chi phối sự di truyền
- Bước 2: Quy ước gen và suy ra KG của P.
- Bước 3: Viết SĐL
c/ Ví dụ minh họa:
Cho thỏ nâu giao phối với thỏ trắng thuần chủng, ở F1 thu được toàn thỏ trắng, cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thấy ở F2 xuất hiện 48 trắng : 13 xám : 4 nâu.
a/ Biện luận và viết SĐL từ P đến F2
b/ Cho thỏ xám và thỏ nâu ở F2 giao phối với nhau thì F2 sẽ như thế nào?
Lời giải:
a/ Ta có tỉ lệ KH ở F2 là: trắng : xám : nâu ≈ 12 : 3 : 1
Như vậy, F2 gồm 16 kiểu tổ hợp.Mà F1 xF1 nên 16= 4x4. Suy ra mỗi bên F1 phải tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tương đương. Vậy F1 phải dị hợp tử về cả 2 cặp gen
Gọi cặp gen dị hợp của F1 là Aa, Bb
Suy ra KG F1 : AaBb
SĐL:
F1 x F1 Lông trắng X lông trắng
AaBb AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 KH: 9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng
3 aaB- : lông xám
1 aabb : lông nâu
Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu )
Vậy tính trạng lông thỏ di truyền theo quy luật tương tác gen và thuộc kiểu tương tác át chế do gen trội.
Quy ước:
A át B, b và A không có khả năng tổng hợp sắc tố
B quy định tính trạng màu lông xám
a không át chế B, b và không có khả năng tổng hợp sắc tố
b quy định tính trạng màu lông nâu
Suy ra KG của P: - Lông nâu: aabb và lông trắng AABB
Viết SĐL từ P đến F2
P Lông trắng X lông trắng
AABB aabb
GP AB ab
F1 AaBb (100% lông trắng)
F1 x F1 Lông trắng X lông trắng
AaBb AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2
Ta có bảng sau:
♀ ♂ | AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
KG: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 4AaBb : 2AABb : 2aaBb : 2AaBB : 2Aabb
KH: 9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng
3 aaB- : lông xám
1 aabb : lông nâu
Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu )
b/ Thỏ lông xám ở F2 chứa một trong KG sau: aaBB hoặc aaBb
Thỏ lông nâu ở F2 có KG: aabb
Vậy ta có 2 SĐL sau:
SĐL 1: aaBB x aabb
SĐL 2: aaBb x aabb
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệuLuyện tập Lai một cặp tính trạng bằng tương tác giữa các gen không alen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !