KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN CACBOHIDRAT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019-2020
(1).Glucozo,fructozo,mantozo đều có phản ứng tráng Ag trong môi trường NH3 .
(2).Thủy phân : \(\left\{ \begin{array}{l}
Mantozo \to Glucozo + Glucozo\\
Saccarozo \to Glucozo + Fructozo
\end{array} \right.\)
Chú ý : Bài toán hiệu suất thủy phân khi Mantozo còn dư nó vẫn tráng Ag.
(3).Quá trình điều chế ancol:
\(\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)(thuy\,phan) \to {C_6}{H_{12}}{O_6}(len\,men) \to 2C{O_2} + 2{C_2}{H_5}OH\)
A. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Câu 1: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,2 mol saccarozơ và 0,1 mol mantozơ một thời gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,90 mol B. 0,95 mol C. 1,20 mol D. 0,6 mol
Chú ý: Man dư phản có phản ứng tráng Ag nhé !
\({n_{Ag}} = 0,2.0,75.4 + 0,1.0,75.4 + 0,1.0,25.2 = 0,95(mol)\)
Câu 2: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml)?
A. 0,294. B. 7,440. C. 0,930 . D. 0,744.
\(\begin{array}{l}
{n_{xenlulo}} \to {n_{glu}} \to 2{n_{ancol}}\\
\to {V_{ancol}} = \frac{{10}}{{162}}.0,8.2.46.\frac{1}{{0,8}}.0,648 = 3,68 \to {V_{{H_2}O}} = \frac{{3,68.0,55}}{{0,45}} = 4,498\\
{m_{con}} = 3,68.0,8 + 4,498 = 7,44(gam)
\end{array}\)
Câu 3: Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%).
A.36,5 lít B.11,28 lít C.7,86 lít D.27,72 lít
Phương trình : \({\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]_n} + 3nHN{O_3} \to {\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}} \right]_n} + 3n{H_2}O\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
XLL + 3HN{O_3} \to XLLtrinitrat(297)\\
{n_{XLLtrinitrat}} = 0,2 \to {n_{{\rm{ax}}it}} = 0,6 \to V = \frac{{0,6.63}}{{0,9967}}.\frac{1}{{1,52}}.\frac{1}{{0,9}} = 27,72(lit)
\end{array} \right.\)
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy phân Mantozơ:
A. 87,5% B. 75,0% C. 69,27% D. 62,5%
Câu 2: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Câu 3: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa Giá trị của m là:
A. 102,6 B. 82,56 C. 106,2 D. 61,56
Câu 4: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là:
A. 150. B. 90. C. 180. D. 120.
Câu 5: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml)?
A. 0,294. B. 7,440. C. 0,930 . D. 0,744.
Câu 6: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:
A. 7,99%. B. 2,47%. C. 2,51%. D. 3,76%
Câu 7: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là.
A. 0,01 mol và 0,01 mol. B. 0,015 mol và 0,005 mol.
C. 0,01 mol và 0,02 mol. D. 0,005 mol và 0,015 mol.
Câu 8. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 69,12 g. B. 38,88 g. C. 43,20 g. D. 34,56 g.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là:
A. 0,005 và 0,005. B. 0,0035 và 0,0035.
C. 0,01 và 0,01. D. 0,0075 và 0,0025.
Câu 10: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:
A. 76,84%; 23,16%. B. 70,00%; 30,00%.
C. 77,84%; 22,16%. D. 77,00%; 23,00%.
Câu 11: Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetylen chỉ thu được 2 chất M;N là đồng phân của nhau trong đó M có khối lượng là 13,392g,khối lượng của N là:
A. 14,508 B. 18,6 C.13,392 D. 26,988
Câu 12: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỷ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:
A. 20% B. 40% C. 60% D. 25%
Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dd Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu dược dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,168 mol Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 60% B. 55% C. 40% D. 45%
Câu 14. Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là:
A. 1,97 tấn B. 2,20 tấn C. 3,67 tấn D. 1,10 tấn
Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần 5 về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
A. 51,3% B. 48,7% C. 24,35% D. 12,17%
Câu 16. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%).
A. 36,5 lít B.11,28 lít C. 7,86 lít D. 27,72 lít
Câu 17. Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
A. 200 gam B. 320 gam C. 400 gam D.160 gam
Câu 18. Người ta cho 2975 gam glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Nếu pha ancol 40O thu được là: (biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml).
A. 3,79 lít B. 6 lít C. 3,8 lít D. 4,8 lít
Câu 19. Một hộ gia đình ở huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình có ý định nấu rượu để bán trong dịp Tết nguyên đán 2020.Gia đình này đang phân vân trong 4 phương án sau :
- Phương án Đại :Nấu rượu từ gạo.Biết giá gạo là 12.000/1kg,hàm lượng tinh bột 75%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 80%.Giá rượu là 20.000/lít.
- Phương án Học: Nấu rượu từ ngô.Biết giá ngô là 6.000/1kg,hàm lượng tinh bột 40%, hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%.Giá rượu 24.000/lít.
- Phương án Ngoại: Nấu rượu từ khoai.Biết giá khoai là 10.000/kg.Hàm lượng tinh bột là 65%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 75%.Giá rượu là 21.000/lít.
- Phương án Thương: Nấu rượu từ sắn.Biết sắn có giá là 5000/kg,hàm lượng tinh bột 30%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%.Giá rượu là 30.000/lít.
Với các chi phí khác là như nhau (xem như =0) và rượu là 400 khối lượng riêng của ancol (rượu) là 0,8gam/ml nếu gia đình này bỏ ra 60 triệu để nấu rượu thì số tiền lãi lớn nhất có thể là :
A.55 triệu B.46,46 triệu C.42,22 triệu D.61,75 triệu
Câu 20: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml) . Giả thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường glucozơ . Khối lượng đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là:
A. 16,476 kg B. 15,652 kg C. 19,565 kg D. 20,595 kg
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 6,2. B. 4,4. C. 3,1. D. 12,4.
Câu 22: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 85,50. B. 108,00. C. 75,24. D. 88,92.
Câu 23: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.
Câu 24:Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:
A. 0,06 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,090 mol.
Câu 25: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:
A. 2,20 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 3,67 tấn.
Câu 26: Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1lit rượu 46 độ. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/ml, khối lượng riêng của H2O là 1g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là:
A.735g B.1600g C.720g D.1632,65g
Câu 27: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 400 thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 2300,0 ml. B. 2875,0 ml. C. 3194,4 ml. D. 2785,0 ml.
Câu 28: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là:
A. 16,200. B. 20,250. C. 8,100. D. 12,960.
Câu 29: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là:
A. 17,60%. B. 20,00%. C. 22,16% . D. 29,93%.
Câu 30: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột , thu được rượu etylic và CO2 . Cho hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dd nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó đun nóng phần dd lại thu được 150 gam kết tủa nữa . Hiệu suất phản ứng lên men rượu là:
A. 40,5% B. 85% C. 30,6% D. 81%
---(Để xem nội dung đề và đáp án phần bài tập tự luyện của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Kỹ thuật giải bài toán Cacbohydrat môn Hóa học 12 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:
- Chuyên đề cacbohydrat - Trường THPT Hà Huy Tập
- Bài tập hiệu suất điều chế các hợp chất từ cacbohydrat
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.