Bài tập trắc nghiệm về kim loại kiềm (IA) môn Hóa học 12 năm 2019-2020

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI KIÊM (IA)

 

1. Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ?

A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

B. Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất.

C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất.

D. Bán kính nguyên tử.

2. Nguyên tử có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là :

A. Li.             B. Na.              C. K.              D. Cs.

3. Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thấy có 2,24 lít H2 ( đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là :

A. 9,4 g          B. 9,5 g.             C. 9,6 g.            D. 9,7 g.

4. Hoà tan hoàn toàn 5,2 g hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là :

A. Li và Na.                                  B. Na và K.

C. K và Rb.                                   D. Rb và Cs.

5. Chỉ ra nội dung sai :

A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

B. Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.

C. Kim loại kiềm có độ cứng thấp.

D. Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

6. Trong nhóm kim loại kiềm, từ Li đến Cs có

A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần.

B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần.

C. nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.

D. nhiệt độ nóng chảy giảm dần, nhiệt độ sôi tăng dần.

7. Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể

A. lập phương tâm khối.         

B. lập phương tâm diện.

C.  lăng trụ lục giác đều.    

D. lập phương đơn giản.

8. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp là do

A. kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng.

B. nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn.

C. liên kết kim loại trong tinh thể kém bền.

D. nguyên tử kim loại kiềm có ít electron hoá trị (1 electron).

9. Kim loại kiềm có độ cứng thấp là do

A. kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng.

B. nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn.

C. Liên kết kim loại trong tinh thể kém bền.

D. kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp.

10. Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá thứ nhất

A. tăng dần từ Li đến Cs.

B. giảm dần từ Li đến Cs.

C. tăng dần từ Li đến K, nhưng từ K đến Cs giảm dần.

D. giảm dần từ Li đến K, nhưng từ K đến Cs tăng dần.

11. Năng lượng nguyên tử hoá là năng lượng cần dùng để

A. phá vỡ mạng tinh thể.

B. tạo ra nguyên tử kim loại từ ion kim loại.

C. tách electron hoá trị của nguyên tử kim loại.

D. tách nguyên tử kim loại ra khỏi hợp chất.

12. Năng lượng ion hoá là năng lượng cần thiết để có thể :

A. tách electron hoá trị ra khỏi nguyên tử.

B. tách electron tự do ra khỏi mạng tinh thể.

C. tách ion dương kim loại ra khỏi mạng tinh thể.

D. tách ion dương kim loại ra khỏi hợp chất.

13. Chỉ ra nội dung đúng :

A. Các kim loại kiềm có năng lượng nguyên tử hoá tương đối nhỏ.

B. Nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá thứ nhất tương đối lớn.

C. Nguyên tử kim loại kiềm có bán kính tương đối nhỏ.

D. Liên kết trong kim loại kiềm là liên kết mạnh.

14. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, sản phẩm tạo ra có :

A. Cu             B. Cu(OH)2           C. CuO.        D. CuS.

15. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này ?

A. Miếng natri trở nên có dạng hình cầu.

B. Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá hồng.

C. Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước.

D. Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.

16. Kim loại kiềm nào được dùng trong tế bào quang điện ?

A. Li            B. Na.           C. K.            D. Cs

17. Kim loại nào được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân ?

A. Hg            B. Na            C. Li.            D. Cs

18. Kim loại được dùng làm chất xúc tác cho phản ứng : nCH2 = CH – CH = CH2 ( CH2 – CH = CH – CH2 ) n là :

A. Fe              B. Na.              C. Ni.               D. Pt.

19. Nguyên liệu để điều chế kim loại kiềm là :

A. Muối halogenua của kim loại kiềm.

B. Muối sunfat của kim loại kiềm.

C. Muối nitrat của kim loại kiềm.

D. Muối cacbonat của kim loại kiềm.

20. Phương pháp quan trọng để điều chế kim loại kiềm là :

A. Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

B. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực có màng ngăn xốp.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực không có màng ngăn xốp.

D. Cả A, B, C.          

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 21 đến 45 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

45. Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 g kết tủa. Giá trị của a là :

A. 20.                         B. 21.                  C. 22.                  D. 23.

46. Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung  dịch thu được là :

A. 2,6%.                      B. 6,2%.                C. 2,8%.             D. 8,2%.

Câu dẫn sau đây dùng để trả lời 2 câu 47 và VI.48

Cho 17 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.

47. Hỗn hợp X gồm có :

A. Li và Na.                B. Na và K.           C. K và Rb.        D. Rb và Cs.

48. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hoà dung dịch Y là :

A. 200ml.                    B. 250ml.              C. 300ml.           D. 350ml.

49. Cho 3,9 g kali tác dụng với nước thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là :

A. 0,1M.                      B. 0,5M.                C. 1M.                D. 0,75M.

50. Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 thoát ra là :

A. 4,58 lít.                   B. 54,35 lít.           C. 49,78 lít.        D. 57,35 lít.

51.  Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84g kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là:

A. LiCl.                       B. NaCl.                C. KCl.               D. RbCl.

52. Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot ( đo ở 109,2oC và 1 atm). Kim loại kiềm đó là:

A. Li.                           B. Na.                    C. K.                  D. Rb.

53. Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là :

A. 107,5 g.                  B. 108,5 g.            C. 106,5 g                            D. 105,5 g.

54. Tính chất nào nêu dưới nay sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.

D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với kiềm.

55. M là kim loại phân nhóm chính nhóm I ; X là clo hoặc brom.Nguyên liệu để điều  chế kim loại nhóm I là:

A. MX                         B. MOH                      C. MX hoặc MOH              D. MCl

56. Đi từ chất nào sau nay,có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Na2O                       B. Na2CO 3                 C. NaOH                          D.  NaNO3

57. Cách nào sau nay không điều chế được NaOH:

A. Cho Na tác dụng với nước.

B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ).

D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ).

58. Phương trình điện phân nóng chảy nào đúng.?

A. 4 NaOH  →  4Na  +  O2  +  2H2O.

B. 2 NaOH  →  2Na  +  O2  + H2.

C. 2NaOH  →  2Na  +  H2O2.                 

D. 4NaOH  →  2Na2O +  O2 + H2

59. Điều nào sau đây đúng khi nói về 2 dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 ?

A. Cả hai dung dịch đều làm quì tím chuyển sang màu xanh.

B. dung dịch Na2CO3 làm quì tím chuyển sang màu xanh, dung dịch NaHCO3 là quì tím chuyển sang màu đỏ.

C. dung dịch Na2CO3 làm quì tím chuyển sang màu xanh, dung dịch NaHCO3 là không quì tím đổi màu.

D. cả hai dung dịch đều không làm đổi màu quì tím.

60. Dung dịch NaOH tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. ZnCl2, Al(OH)3, AgNO3, Ag.

B. HCl, NaHCO3, Mg, Al(OH)3 .

C. CO2, Al, HNO3 , Cu.

D. CuSO4 , SO2, H2SO4, NaHCO3 .

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập trắc nghiệm về kim loại kiềm (IA) môn Hóa học 12 năm 2019-2020, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em đạt điểm số thật cao!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?