KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP LÍ THUYẾT HÓA HỌC – ÔN THI THPT QG MÔN HÓA 12 NĂM 2020
I. Phản ứng nhiệt phân
1. Nhiệt phân hidroxit kim loại.
- Các hidroxit không tan đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao, các hidroxit tan không bị phân hủy.
Phương trình tổng quát: \(2M(OH)_2→M_2 O_n+nH_2 O\)
*Chú ý:
- Nhiệt phân Fe(OH)2
+ Có mặt không khí: \(4Fe(OH)_2+O_2→2Fe_2 O_3+4H_2 O\)
+ Không có mặt không khí:
- AgOH và Hg(OH)2 không tồn tại ở nhiệt độ thường.
\(2AgOH→Ag_2 O+H_2 O \)
\(Hg(OH)_2→HgO+H_2 O\)
- Ở nhiệt độ cao thì:
\(2Ag_2 O→4Ag+O_2 \)
\(2HgO→2Hg+O_2\)
2. Nhiệt phân muối.
a. Nhiệt phân muối amoni \(NH_4^+\)
- Trường hợp 1: Gốc axit không có tính oxi hóa PO43-, CO32-, halogen X. Sản phẩm gồm và axit tương ứng.
Ví dụ: NH4Cl → NH3 + HCl
NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2
- Trường hợp 2: Gốc axit có tính oxi hóa sản phẩm không phải NH3 và axit tương ứng.
Ví dụ: NH4NO3 → N2O + H2O (>500oC tạo N2 + H2O)
- Cách ghi nhớ sản phẩm nung 2 muối trên: Số oxi hóa của N trong khí khi nung 2 muối amoni trên là:
(-3 +5 )/2 = + 1 (N2O) và (-3 + 3) : 2 = 0 (N2)
b. Sản phẩm khi nung muối nitrat
- Quan tâm đến sản phẩm của phản ứng nung muối nitrat là điều quan trọng khi làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập tính toán. Sản phẩm nung muối nitrat kim loại được phân thành 3 nhóm như sau:
Phương trình:
+ TH1: 2KNO3 → KNO2 + O2
+ TH2: 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 . Chú ý muối Ba(NO3)2 thuộc nhóm 2.
+ TH3: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
c. Nhiệt phân muối hidrocacbonat và muối cacbonat.
* Nhiệt phân muốn hidrocacbonat HCO3-
- Tất cả các muối này đều bị nhiệt phân ra: muối cacbonat + CO2 + H2O
\(2NaHCO_3→Na_2 CO_3+H_2 O+CO_2 \)
\(Ca(HCO_3 )_2→CaCO_3+CO_2+H_2 O\)
* Nhiệt phân muối cacbonat CO32- : Các muối CO32- không tan và muối (NH4)2CO3 đều bị nhiệt phân.
- Muối cacbonat không tan là của các kim loại mà hidroxit của nó không tan trong nước: tạo oxit +CO2
\(MgCO_3→MgO+CO_2\)
Tuy nhiên, khi nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí thì: (mọi hợp chất Fe(II) đều dễ bị oxi hóa lên muối Fe(III):
\(4FeCO_3+O_2→2Fe_2 O_3+4CO_2\)
d. Nhiệt phân muối chứa oxi của clo.
- Đều là các phản ứng oxi hóa khử nội phân tử.
\(2NaClO→2NaCl+O_2\)
\( KClO_3→2KCl+O_2 \)
\(2KClO_3 →(MnO_2,t^o ) 2KCl+3O_2 \)
\(2CaOCl_2→2CaCl_2+O_2\)
e. Nhiệt phân muối sunfat SO42-
- Bền với nhiệt, khó bị nhiệt phân:
+ Các muối sunfat của các hidroxit tan trong nước không bị nhiệt phân.
+ Các muối sunfat khác bị nhiệt phân ở nhiệt độ > 1000oC oxit + SO2 + O2
\(2CuSO_4→2CuO+2SO_2+O_2\)
f. Nhiệt phân các muối sunfit
- Phản ứng tự oxi hóa khử muối sunfat + muối sunfua.
\(4Na_2 SO_3→3Na_2 SO_4+ Na_2 S\)
g. Nhiệt phân muối photphat
- Các muối photphat bền không bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao.
2. Xác định pH tương đối của dung dịch muối với 7.
- Muối tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh có pH=7 (trung hòa): NaCl, Na2SO4…..
- Muối tạo bởi axit mạnh và bazo yếu có pH < 7 (lệch về phía axit): CuSO4, NH4NO3, AlCl3...
- Muối tạo bởi axit yếu và bazo mạnh có (lệch về phía bazo): NaHCO3, Na2S, CH3COONa...
- Muối tạo bởi axit yếu và bazo yếu ta không xét: NH4HCO3, NH4HS...
3. Các hợp chất có tính chất lưỡng tính.
- Khi xét tính lưỡng tính ta xét nó tác dụng với HCl và NaOH để kiểm tra tính lưỡng tính của chúng.
- Các chất lưỡng tính là:
+ Các oxit, hidroxit: ZnO, Zn(OH)2, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)3, SnO2, PbO2, MnO2,….
+Các muối axit của axit yếu \(HCO_3^-,HS^-,HSO_3^-,HPO_4^(2-),H_2 PO_4^- như∶NaHCO_3,NH_4 HCO_3,NaH_2 PO_4…\)
+ Các muối amoni của axit yếu: \((NH_4 )_2 CO_3,(NH_4 )_3 PO_4….\)
4. So sánh tính axit trong hợp chất hữu cơ.
- Nguyên tử H trong hợp chất hữu cơ càng linh động thì tính axit của nó càng mạnh.
- Thứ tự xét tính axit:
+ Phân loại thành 2 nhóm: Chất có chứa H linh động (chứa nhóm chức –OH và –COOH) và chất không chưa H linh động. Tính axit của chất có chứa H linh động lớn hơn tính axit của nhóm không chưa H linh động.
+ Với nhóm không chứa liên kết H, người ta ít và không đưa những chất này vào: Như hidrocacbon, amin,…nếu có amin thì người ta sẽ hỏi là sắp xếp theo độ pH.
+ Với những chất có chứa H linh động thì ta sắp xếp theo thứ tự: Axit > phenol > ancol. Trong mỗi nhóm thì chất nào có nhiều nhóm hút e và gần nhóm –COOH hơn thì tính axit mạnh hơn, và ngược lại.
5. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
a. Tốc độ phản ứng.
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
+ Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
+ Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
+ Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
+ Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
II. Vận tốc phản ứng.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Kỹ năng làm bài tập lý thuyết môn Hóa học - Ôn thi THPT QG năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.