HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC DẠNG BẢN ĐỒ TRONG ATLAT ĐỊA LÝ VIỆT NAM
1. Bản đồ hành chính Việt Nam
Tên bản đồ: Bản đồ hành chính trang 2 – Atlát địa lý Việt Nam
Nội dung chính:
- Thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 64 tỉnh thành, vùng lãnh thổ, hải đảo, vùng trời
- Giáp với các nước Trung Quốc; Lào; Campuchia
- Diện tích biển: > 1 triệu km2
- Diện tích đất liền
- Diện tích đảo; quẩn đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu nền của tỉnh đó. Có ranh giới các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ đô, các thành phố trực thuộc trung ương, các đường quốc lộ, tên các đảo, quần đảo, hệ thống sông.
Nội dung phụ
- Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông Nam Á
- Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố
Phương pháp thể hiện: Phương pháp khoanh vùng diện tích
Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ
Bước 2: Xác định ranh giới:
- Địa giới
- Màu sắc
- Tên tỉnh
- Tỉnh lỵ (trung tâm)
- Đảo, quần đảo thuộc tỉnh nào, màu sắc thuộc tỉnh đó
Bước 3: Học sinh tìm hiểu sâu hơn các tỉnh bằng cách cho học sinh tra bảng diện tích, dân số các tỉnh
Học sinh có thể rèn các kĩ năng đọc bản đồ bằng cách đặt câu hỏi:
- Nhận xét vị trí địa lý nước ta trong khu vực; giáp với các nước nào trên thế giới? Toạ độ địa lý?
- Nhận xét màu sắc của bản đồ
- Các tỉnh giáp biển
- Những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại
2. Bản đồ hình thể Việt Nam
Tên bản đồ:
- Bản đồ hình thể Việt Nam trang 4 – Atlát địa lý Việt Nam
- Bản đồ hình thể Việt Nam trang 4,5 Atlát tỷ lệ 1:6.000.000
Nội dung chính
- Thể hiện nét khái quát về hình thể lãnh thổ Việt Nam
- Phạm vi cả nước, biển, đảo
Nội dung phụ: Thể hiện một số hình ảnh các miền ở nước ta
Phương pháp thể hiện: Phương pháp đường đẳng trị
- Đối với đất liền: Dùng đẳng cao
- Đối với biển : Dùng đẳng sâu
Phương pháp sử dụng:
Bản đồ này thể hiện từ khái quát tổng thể đến chi tiết
Thể hiện địa hình đồng bằng; vùng đồi núi bằng các màu sắc
- Vùng đồng bằng:
- Các đồng bằng lớn
- Nhận xét các đồng bằng
- Vùng núi:
- Các dãy núi lớn
- Hướng các dãy núi
- Các sơn nguyên, cao nguyên
- Đặc điểm hình thái biển Đông → ý nghĩa kinh tế
- Nhận xét 4 cảnh quan tiêu biểu ở nước ta
- Vùng núi cao: Phanxipăng
- Cao nguyên: Mộc Châu
- Đồng bằng: Nam Bộ
- Biển: Vịnh Hạ Long
- Cho xây dựng lát cắt địa hình ở một số khu vực
Nhược điểm:
- Thang bậc nền màu độ cao, độ sâu ghi chưa chính xác
- Cánh cung Đông Triều bị sai
- Dãy Trường Sơn có phạm vi lãnh thổ chưa thống nhất
3. Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
Tên bản đồ: Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam trang 6 Atlát
Nội dung chính
- Thể hiện các mỏ khoáng sản chính của nước ta
- Thể hiện địa chất, địa tầng nước ta
- Các đối tượng địa chất khác như phun trào axít; maphic; xâm nhập axít; trung tính …
- Bản đồ nhỏ thể hiện địa chất biển Đông và các vùng kế cận
Nội dung phụ: Bản đồ nhỏ góc trái dưới cùng trang thể hiện sự toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam
Phương pháp thể hiện
- Phương pháp nền chất lượng : thể hiện địa tầng
- Phương pháp ký hiệu dạng đường: thể hiện ranh giới địa chất, đường đứt gãy
- Phương pháp vùng phân bố: Các đối tượng địa chất khác như phun trào maphic; axít; xâm nhập axít …
- Ký hiệu trên nền màu: Ví dụ ký hiệu các mỏ khoáng sản
Phương pháp sử dụng:
- Bản đồ này được sử dụng nhằm khai thác các nội dung địa chất, khoáng sản Việt Nam nên giáo viên thể hiện cho học sinh khai thác theo gợi ý:
- Nhận xét đặc điểm phân bố các mỏ khoáng sản Việt Nam?
- Đặc điểm địa chất Việt Nam: Nhận xét các thang địa tầng ở nước ta (đơn vị phân chia lớn nhất thang địa tầng là giới ®kỷ (hệ) ® thế (thống) ® kỳ ® thời) ® cho học sinh đọc các đơn vị địa tầng. Sau đó điền các kiến thức đã đọc vào bảng sau:
Đại (giới) | Kỷ (hệ) | Thế (thống) | Thời gian (triệu năm) | Phân bố (tỉnh, vùng) |
|
|
|
|
|
Bản đồ địa chất và các vùng kế cận thể hiện địa chất vùng kề phần đất liền Việt Nam
Mối quan hệ giữa địa chất với khoáng sản
Nhược điểm: Một số đối tượng không được giải thích trên bản đồ lớn
4. Bản đồ khí hậu
Tên bản đồ : Bản đồ khí hậu trang 7 Atlát địa lý Việt Nam
Nội dung chính: Thể hiện khí hậu chung Việt Nam
Nội dung phụ: Các bản đồ phụ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm, các tháng trong năm
Phương pháp thể hiện
- Phương pháp nền chất lượng: Mỗi miền gắn với một nền màu
- Phương pháp ký hiệu chuyển động: Thể hiện yếu tố gió, bão
ví dụ :
- Mũi tên màu đỏ thể hiện chế độ gió mùa mùa hạ
- Mũi tên màu xanh thể hiện chế độ gió mùa mùa đông
- Màu mũi tên thể hiện bản chất gió (nóng, lạnh)
- Hướng mũi tên chỉ hướng gió
- Độ lớn, chiều dài mũi tên chỉ cường độ, hiện tượng gió mạnh, yếu khác nhau, loại gió khác nhau
- Hướng gió và tần suất gió biểu hiện: Biểu đồ gió, lượng mưa, nhiệt độ: Phương pháp biểu đồ định vị
- Biểu đồ phụ: Phương pháp thể hiện nền định lượng
+ Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Đọc các miền khí hậu nước ta về:
- Nhiệt độ
- Lượng mưa
- Hướng gió
- Mối quan hệ giữa chúng
Bước 2 : Phân tích từng yếu tố khí tượng
Có sự phân hoá:
- Theo mùa
- Theo vĩ độ
- Theo độ cao
Hạn chế:
- Không có tần suất gió trong bản đồ trong khi bản đồ chú giải có
- Tại một điểm chỉ đặt một ký hiệu trong khi đó trong bản đồ đặt 2 (Ví dụ: Các điểm đặt biểu đồ lượng mưa; nhiệt độ, hướng gió)
5. Bản đồ đất – thực vật và động vật
{-- Nội dung phần bản đồ đất - thực vật và động vật của tài liệu Hướng dẫn sử dụng và phân tích các dạng bản đồ trong Atlat Địa lý Việt Nam vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
6. Bản đồ các miền tự nhiên
{-- Nội dung phần bản đồ các miền tự nhiên của tài liệuHướng dẫn sử dụng và phân tích các dạng bản đồ trong Atlat Địa lý Việt Nam vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
7. Bản đồ dân số Việt Nam
Tên bản đồ : Bản đồ dân số Việt Nam
Nội dung chính: Thể hiện đặc điểm dân số Việt Nam
Nội dung phụ :Số dân Việt nam qua các thời kì
- Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi
- Các điểm dân cư đô thị năm 2003
- Cơ cấu dân số hoạt động theo các nghành kinh tế năm 2000
Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp nền định lượng kết hợp với phương pháp đồ giải
- Phương pháp kí hiệu
Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ và bản chú giải
Bước 2 :Cho học sinh quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi sau:
- Nhận xét màu sắc mật độ giữa các khu vực trong cả nước
- Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng
- So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền núi, vùng ven biển
Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta:
- Nhận xét số dân nước ta qua các thời kì dựa theo biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam từ năm 1921 đến năm 2003
- So sánh 2 tháp dân số năm 1989 và năm 1999 với các nội dung :
- Hình dạng tháp tuổi nói lên điều gì
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính
- Tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi
- Xu hướng phát triển dân số trong tương lai
- Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giải quyết
Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo nghành năm 2000-Từ đó rút ra xu hướng chuyển dịch dân số theo nghành
Bước 3 : Cho học sinh tổng kết đặc điểm dân số Việt Nam
Hạn chế của bản đồ:
- Bản đồ thể hiện dân số Việt Nam nhưng không nêu rõ năm nào
- Ranh giới hành chính tỉnh thành không có giá trị
8. Bản đồ dân tộc Việt Nam
Nội dung chính:
- Thể hiện sự phân bố các dân tộc ở nước ta
- Thể hiện sự phân bố các ngôn ngữ chính ở nước ta
Nội dung phụ:
- Thể hiện 54 dân tộc có trên lãnh thổ nước ta và số dân của các dân tộc này
- Tỉ lệ các dân tộc chính ở nước ta
Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp vùng phân bố : Được thể hiện bằng các màu sắc khác nhau biểu thị các nhóm ngôn ngữ trên các vùng lãnh thổ nhất định hoặc xen kẽ lẫn nhau
Phương pháp sử dụng:
- Bước 1 : Cho học sinh đọc tên bản đồ, bản chú giải
- Bước 2 : Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học và bản đồ dân tộc, bản đồ hành chính trả lời các câu hỏi sau :
- Nước ta có bao nhiêu thành phần dân tộc ?
- Có bao nhiêu hệ ngôn ngữ chính ?
- Nhận xét sự phân bố các thành phần dân tộc, nhóm ngôn ngữ( VD : nhóm ngôn ngữ Việt - Mường; Tày - Thái.... )
- Nhâh xét tỉ lệ các nhóm dân tộc ở nước ta ?
- Bước 3 : Rút ra đặc điểm chung về dân tộc nước ta
Hạn chế:
- Sự phân chia nhóm ngôn ngữ không đồng nhất giữa sách giáo khoa và Át lát
- VD :
- Sách giáo khoa chia hệ ngôn ngữ thành 3 dòng chính là dòng Nam Á, Nam Đảo, Hán - Tạng
- Át lát chia thành 5 ngữ hệ : Nam - Á, Hmông - Dao, Thái - Kađai, Nam Đảo, Hán - Tạng
- VD :
- Điều này khiến cho học sinh rất khó khăn trong việc nhận xét, chính vì vậy phải căn cứ vào sách giáo khoa để nhận biết
9. Bản đồ nông nghiệp chung
Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp chung trang 13 Atlát địa lý Việt Nam
Nội dung chính
- Thể hiện vùng nông nghiệp chung nước ta
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam
Nội dung phụ
- Hệ thống sông, điểm dân cư
- Giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Một số hình ảnh minh ohạ các cây trồng nông nghiệp quan trọng
- Bản đồ phụ thể hiện quần đảo Trường Sa
Phương pháp thể hiện
Phương pháp vùng phân bố: Thể hiện các loại đất nông nghiệp khác nhau
Phương pháp ký hiệu:
- Tượng hình: Chỉ một số loại cây, con chủ yếu
- Dạng đường: Thể hiện ranh giới, sông ngòi → đều nằm trong vùng phân bố
- Chữ số La mã từ I → VII thể hiện 7 vùng nông nghiệp Việt Nam
+ Phương pháp sử dụng
- Nhận xét sự phân bố, diện tích các loại đất nông nghiệp chính ở Việt Nam
- Sự phân bố các loại cây, con chủ yếu ở nước ta
- Hoàn thành bảng sau khi đọc
Tên vùng | Hiện trạng sử dụng đất | Cây trồng chính | Vật nuôi |
|
|
|
|
Hạn chế: Bản đồ thể hiện quá nhiều nội dung, có thể tách ra thành bản đồ phụ
10. Bản đồ nông nghiệp
Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp trang 14 Atlát địa lý Việt Nam
Nội dung chính:
- Thể hiện diện tích lúa, hoa màu, cây công nghiệp và sản lượng lúa các tỉnh; diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực
- Số lượng gia súc; gia cầm các tỉnh
- Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã được sử dụng
- Sự phân bố một số loại cây, con chủ yếu ở nước ta
Nội dung phụ:
- Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm
- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm
- Số lượng gia súc bình quân
Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp bản đồ – biểu đồ
- Phương pháp đồ giải: Có diện tích, tên tỉnh, ký hiệu
Phương pháp sử dụng
- Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa các tỉnh; cho học sinh đo, tính trên bản đồ
- Số lượng gia súc và gia cầm các tỉnh
- Sự phân bố lúa; chăn nuôi; hoa màu; các cây công nghiệp chính ở nước ta
- Nhận xét về diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực
- Tỷ lệ diện tích trồng cây hoa màu so với tổng diện tích trồng cây lương thực từ đó rút ra nhận xét?
- Nhận xét diện tích trồng hoa màu và tổng sản lượng hoa màu?
- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm?
- Tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng
- Diện tích gieo trồng cây công nghiệp qua các năm (cây lâu năm, hàng năm)
Hạn chế:
Trong cùng một bản đồ thể hiện 2 gam màu nóng, lạnh đối lập hẳn với nhau để thể hiện cùng một đối tượng như diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực. Vì vậy học sinh sẽ phân tích khó trực quan hơn
11. Bản đồ lâm – ngư nghiệp
{-- Nội dung phần bản đồ lâm - ngư nghiệp của tài liệuHướng dẫn sử dụng và phân tích các dạng bản đồ trong Atlat Địa lý Việt Nam vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
12. Bản đồ công nghiệp chung
{-- Nội dung phần bản đồ dcông nghiệp chung của tài liệuHướng dẫn sử dụng và phân tích các dạng bản đồ trong Atlat Địa lý Việt Nam vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
13. Bản đồ công nghiệp
Tên bản đồ: Bản đồ công nghiệp năng lượng
Nội dung chính
- Bản đồ công nghiệp năng lượng: Thể hiện sự phân bố các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, cụm diezen, các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng và các mỏ than, mỏ dầu đang khai thác, hệ thống đường dây tải điện 500kv, trạm biến áp
- Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học thể hiện quy mô giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp (tỷ đồng), các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học hoá chất
- Bản đồ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm: Thể hiện sự phân bố và quy mô giá trị ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (tỷ đồng)
Nội dung phụ
*Bản đồ công nghiệp năng lượng:
- Biểu đồ phụ thể hiện sản lượng dầu thô, than sạch qua các năm
- Biểu đồ tròn giá trị sản xuất của ngành năng lượng trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp
*Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử tin học, hoá chất:
- Biểu đồ tròn thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của toàn ngành công nghiệp (%)
*Bản đồ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm:
- Biểu đồ cột chổng: Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp nhẹ và công nghiệp thự phẩm qua các năm (tỷ đồng)
- Biểu đồ tròn thể hiện giá trị sản xuất của công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành
Phương pháp thể hiện
- Ký hiệu dạng đường thể hiện sông, đường dây tải địên, đường Quốc tế
- Trung tâm công nghiệp được thể hiện bằng vòng tròn với các quy mô khác nhau, bên trong đặt cá ngành công nghiệp với các ký hiệu khác nhau
Phương pháp sử dụng:
- Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn ở nước ta → kết luận chung ngành công nghiệp năng lượng
- Sự phân bố công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hoá chất → kết luận chung
- Sự phân bố công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm → kết luận chung sự phát triển của ngành này
Hạn chế:
- Trên các biểu đồ cột không ghi 1mm tương ứng với bao nhiêu tỷ đồng do chú giải thiếu nên các em muốn tìm hiểu xem các ngành phát triển qua các năm ra sao sẽ gặp khó khăn
- Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hoá chất có ký hiệu là h/c và các sản phẩm hoá chất song ở bản đồ chung lại giải thích là “hoá chất phân bố” như vậy ẫôi sai về biên tập làm cho cấu trúc Atlát không chặt chẽ
- Ký hiệu “sản xuất giấy xenlulo” trong bản đồ chung song trong bản đồ công nghiệp nhẹ lại dùng là “gỗ, giấy, xenlulô”
- Bản đồ công nghiệp năng lượng vị trí nhà máy nhiệt điện Uông Bí biểu hiện quá sai lệch so với thực tế
14. Bản đồ giao thông
Tên bản đồ: Giao thông
Nội dung chính
- Thể hiện các tuyến đường giao thông chính ở nước ta
- Các đầu mối giao thông
Nội dung phụ
- Ranh giới các tỉnh, thành
- Tên các tỉnh; tỉnh lỵ; cửa khẩu
- Hình ảnh đoàn tàu thống nhất Bắc Nam, sự toàn vẹn lãnh thổ ở bản đồ phụ
Phương pháp thể hiện
- Ký hiệu dạng đường thể hiện các đối tượng phân bố kéo dài theo tuyến như đường sắt, bộ, hàng không, biển, sông, ranh giới
- Phương pháp ký hiệu thể hiện sân bay, bến cảng, cửa khẩu
Phương pháp sử dụng
Đọc tên các tuyến đường chính: bao gồm: Nơi xuất phát, Kết thúc, Đi qua vùng
- Quốc lộ 1A
- Tuyến đường sắt thống nhất
- Các tuyến giao thông Đông – Tây
- Các bến cảng, sân bay
Hạn chế: Ký hiệu máy bay ở thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội được thể hiện màu đỏ song ở bản đồ vùng cũng tại địa điểm này máy bay được ký hiệu màu đen Đi qua vùng khó giải thích
15. Bản đồ thương mại
{-- Nội dung phần bản đồ thương mại của tài liệu Hướng dẫn sử dụng và phân tích các dạng bản đồ trong Atlat Địa lý Việt Nam vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
16. Bản đồ du lịch Việt Nam
{-- Nội dung phần bản đồ du lịch Việt Nam của tài liệu Hướng dẫn sử dụng và phân tích các dạng bản đồ trong Atlat Địa lý Việt Nam vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !