GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG CÔNG THỨC TRUNG BÌNH
1. Nguyên tắc: Đối với hỗn hợp chất bất kì ta có thể biểu diễn chúng thành một chất tương đương, gọi là chất trung bình. Đại lượng trung bình đó được biểu diễn qua công thức:
\(\overline X = \frac{{\sum\limits_{i = 1}^n {{n_i}.{X_i}} }}{{\sum\limits_1^n {{n_i}} }}\)
- Xi: Đại lượng đang xét của chất thứ i trong hỗn hợp;
( X có thể là khối lượng phân tử, số nguyên tử, số nhóm chức, số liên kết π…..)
- ni : là số mol hoặc %theo số mol của chất i đang xét.
2. Lưu ý:
- Theo toán học: Xmin <
- Khi số mol các chất bằng nhau thì là trung bình cộng của các giá trị Xi và ngược lại.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat và muối sunfit của cùng một kim loại kiềm M vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít khí (đktc). Tên kim loại kiềm là
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 13,2 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Giá trị m và công thức hai ancol tương ứng là
A. 7,8 gam, CH3OH và C2H5OH. B. 7,8 gam, C2H5OH và C3H7OH.
B. 9,8 gam, C3H5OH và C4H7OH. D. 5,8 gam, CH3OH và C2H5OH.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kê tiếp. Công thức phân tử của hai este là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (có tỷ lệ mol 1:3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,75 mol O2, thu được 33,6 lít CO2 (đktc). Công thức hai anđehit trong X là
A. HCHO và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. HCHO và C2H5CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.
Câu 5: Hòa tan 4,18 gam hỗn hợp hai hidroxit của hai kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần dùng 250 ml dung dịch HNO3 0,55M. Biết rằng hidroxit của kim loại kiềm có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol trong hỗn hợp X. Kí hiệu hóa học của hai kim loại kiềm lần lượt là
A. Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. Na và Cs.
Câu 6: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon vào bình đựng nước brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng và còn lại 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình đựng nước brom. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thu được 2,8 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử hai hidrocacbon là
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
Câu 7: Đem hóa hơi hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5; CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 4,48 lít hơi ở 2730C và 1atm. Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thì khối lượng nước thu được là
A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 19,621 gam. B. 8,771 gam. C. 28,301 gam. D.32,631 gam.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X cần dùng vừa đủ 10,64 lít O2 và thu được 7,84 lít CO2. Biết các khí đo ở đktc. Công thức phân tử hai ancol lần lượt là
A. C3H7OH và C4H9OH. B. C3H7OH và C4H8(OH)2.
C. C4H8 (OH)2 và C4H9OH. D. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 111 gam một lipit thu được 11,5 gam glixerol và hai loại axít béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31-COOH và C17H35COOH. B. C17H33-COOH và C15H31COOH.
C. C17H31-COOH và C17H33COOH. D. C17H33-COOH và C17H35COOH.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 13,44. B. 8,96. C. 11,20. D. 6,72.
Câu 12: Cho 3,4 gam hỗn hợp gồm Zn và một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí. Mặt khác, khi cho 3,8 gam kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được thể tích khí H2 sinh ra chưa tới 2,24 lít. Biết các khí đo ở đktc. Kim loại X là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Sr.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và hidrocacbon Y thu được 30,8 gam CO2 và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của Y là
A. C2H2. B. C3H4. C. C4H8. D. C2H6.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 22,6 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Ba. D. Sr và Ba.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm propan, propen, xiclopropan và propin có tỉ khối so với H2 bằng 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tổng khối lượng H2O và CO2 thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 19,32 gam. C. 20,40 gam.
Câu 17: Cho hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam hỗn hợp Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 lít dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch T có nồng độ NaOH bằng 0,1M. Biết rằng thể tích dung dịch NaOH thay đổi không đáng kể. Công thức của X và Y lần lượt là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, khi cho 0,25 mol X tác dụng với Na dư thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Công thức và thành phần % theo khối lượng các ancol trong X là
A. C2H5OH 57,4% và C2H4(OH)2 42,6%. B. C2H5OH 42,6% và C2H4(OH)2 57,4%.
C. C3H7OH 46,0% và C3H6(OH)2 54,0%. D. C3H7OH 33,0% và C3H5(OH)3 67,0%.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam X tác dụng với 7,52 gam Y (H2SO4 xt) thu được m gam este. Hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Giá trị m là
A. 11,616 gam. B. 12,197 gam. C. 14,520 gam. D. 15,246 gam.
Câu 20: Một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc) Kí hiệu hóa học và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là
A. Na 4,6g và K 3,9g. B. Na 2,3g và K 6,2g. C. Li 1,4g và Na 7,1g. D. Li 2,8g và Na 5g.
---Để xem tiếp đáp án của Giải bài toán bằng phương pháp dùng công thức trung bình, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Giải bài toán bằng phương pháp dùng công thức trung bình. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tốt!