CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG AMINO AXIT
1. Tác dụng với NaOH
Câu 1: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công thức của X là?
A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH
C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH
Câu 2: Cho 0,1 mol -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH2 và –COOH của axitamin lần lượt là?
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
Câu 3: Cho 0,2 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dd NaOH, sau phản ứng, cô cạn sản phẩm thu được 33,9g muối. X có tên gọi là?
A. Glyxin B. Alanin C. Valin D. Axit glutamic
Câu 4: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–C3H6–COOH. B. H2N–C3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C4H7–COOH. D. H2N–C2H4–COOH.
Câu 5: Cho 0,2 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dd NaOH, sau phản ứng, cô cạn sản phẩm thu được 33,9g muối. X có tên gọi là?
A. Glyxin B. Alanin C. Valin D. Axit glutamic
2. Phản ứng với HCl
Câu 6: α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 7: X là một - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 1,72 gam X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 2,51 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2 = C(NH2) – COOH. B. CH3 – CH(NH2) – COOH .
C. H2N – CH = CH – COOH . D. H2N – CH2 – CH2 – COOH .
Câu 8: X là một - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A. C6H5- CH(NH2)-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D. C3H7CH(NH2)CH2COOH
Câu 9.Cho 20g hỗn hợp gồm ba amin no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 31,68g hỗn hợp muối.Thể tích dd HCl đã dùng là:
A. 100ml B. 16ml C. 32ml D. 320ml
Câu 10: 0,1 mol aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sản phẩm tạo thành pứ vừa hết với 0,3 mol NaOH..Số nhóm amino và cacboxyl trong A là :
A. (H2N)2R(COOH)3. B. H2NRCOOH. C. H2NR(COOH)2. D. (H2N)2RCOOH
Câu 11: Cho 0,1 mol một α-aminoaxit A dạng H2NRCOOH phản ứng hết với HCl tạo thành 11,15gam muối. A là chất nào sau đây
- Glixin B. Alanin C. Phenylalanin D. Valin
3. Đốt cháy hữu cơ
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N–CH2COO–C3H7. B. H2N–CH2COO–CH3.
C. H2N–CH2CH2COOH. D. H2N–CH2COO–C2H5.
Câu 13: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam aminoaxit X chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH thu được 6,72 lít CO2 , 1,12 lít N2 và 4,5 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 17,4. B. 15,2. C. 8,7. D. 9,4.
Câu 15. 1 mol α-amino axit X tác dụng hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. CTCT X:
A. CH3–CH(NH2)–COOH B. H2N–CH2–CH2–COOH
C. H2N–CH2–COOH D. H2N–CH2–CH(NH2)–COOH
Câu 16. α-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có CTPT trùng với CT đơn giản nhất. Tên của X là:
A. Glyxin B. Alanin C. Valin D. Lysin
Câu 17. Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metyl amin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin X sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy amin Y thấy VCO2 : VH2O = 2 : 3. CTPT của X và Y lần lượt là:
A. C7H7NH2 và CH3NH2 B. C7H7NH2 và C3H7NH2
C. C8H9NH2 và C2H5NH2 D. C8H9NH2 và C3H7NH2
Câu 18*. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin A bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6g CO2, 12,6g hơi nước và 69,44 lít khí N2. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi trong đó nitơ chiếm 80% thể tích. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m và CTPT của amin A là:
A. 9g, C2H7N B. 93g, C3H9N C. 7,6g, C2H7N D. 9g, C3H9N
Câu 19. lượng X tác dụng với dd HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. CTPT của X là:
A. C2H8N2 B. CH5N C. C3H9N D. C6H7N
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, người ta thu được 6,72 lít khí CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí ở đktc) và 8,1g H2O. CT của X là:
A. C2H7N B. C4H11N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. CT của 2 amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C5H11NH2 và C6H13NH2
4. Anilin + Brom
Câu 22. Cho 5,58g anilin tác dụng với dd brom, sau phản ứng thu được 13,2g kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Khối lượng brom đã phản ứng là:
A. 7,26g B. 9,6g C. 19,2g D. 28,8g
Câu 23. Khối lượng anilin có trong dd A là bao nhiêu? Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6g kết tủa trắng
A. 1,68g B. 6,18g C. 1,86g D. 8,16g
Câu 24. Thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribromanilin là:
A. 82,05ml B. 164,1 ml C. 277,33ml D. 114,6 ml
5. Lý thuyết
Câu 1. Nguyên nhân gây ra tính bazơ của amin là:
A. do amin dễ tan trong nước. B. do nguyên tử N còn cặp electron tự do.
C. do phân tử amin bị phân cực. D. do amin có khả năng tác dụng với axit.
Câu 2. Trong các chất: CH3CH2NH2; (CH3)2NH; (CH3)3N và NH3. Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
A. NH3. B. (CH3)3N. C. (CH3)2NH. D. CH3CH2NH2.
Câu 3. Trong các chất: CH3NH2; C2H5NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2.Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. (CH3)2NH. D. C6H5NH2.
Câu 4. Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 có thể dùng dung dịch:
A. HCl. B. HNO3. C. HCl và NaOH. D. NaOH và Br2.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn có đôi electron tự do.
B. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút e của nhân thơm lên nhóm chức NH2.
C. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 vì có tính bazơ.
D. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
Câu 6. Tên gọi của aminoaxit có công thức cấu tạo CH3 – CH(NH2) – COOH là:
A. axit - aminopropionic. B. axit - aminoaxetic.
C. axit - aminopropionic. D. axit - aminoaxetic.
Câu 7. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào không lưỡng tính?
A. Amino axetat. B. Lizin. C. Phenol. D. Alanin.
Câu 8. Số đồng phân aminoaxit của C4H9O2N là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9. Số đòng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H11N là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu10. Dung dịch glixin ( axit amino axetic) có môi trường:
A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. không xác định.
---(Để xem nội dung phần còn lại của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập và chọn chức năng tải về máy)---
Trên đây là trích đoạn nội dung Các dạng bài tập Chương Amino Axit môn Hóa học 12 năm 2019-2020, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em học tập thật tốt!