Các dạng bài tập về kim loại Kiềm, Kiềm Thổ và Nhôm năm học 2019-2020

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM NĂM HỌC 2019-2020

 

DẠNG 1: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM TÁC DỤNG VỚI NƯỚC

- Khi cho kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường sẽ thu được dung dịch chứa ion OH-

M + H2O → M+ + OH- + ½ H2

M + 2H2O → M2+ + 2OH- +  H2

Ta thấy: nOH- = 2nH2

- Nếu có kim loại Al thì OH- sẽ tác dụng với Al: Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2

Câu 1: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml.                                 B. 75ml.                     C. 60ml.                            D. 30ml

Câu 2: Cho m gam hoãn hôïp Na, Ba vaøo nöôùc thu ñöôïc dung dich A vaø 6,72 lít khí ôû (ñktc). Theå tích dung dòch hoãn hôïp H2SO4 0,5M vaø HCl 1M ñeå trung hoaø vöøa ñuû dung dòch A laø:

A. 0,3 lít.                                   B. 0,2 lít.                    C. 0,4 lít.                        D. 0,1 lít.

Câu 3: Hòa tan m (g) K vào 200g nước thu được dung dịch có nồng độ là 2,748%. Vậy m có giá trị là?

A. 7,8g                                B. 3,8g                         C. 39g                            D. 3,9g

Câu 4: Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2 (đktc).  Tìm pH của dd A?

A. 12                              B. 11,2                              C. 13,1                           D. 13,7

Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là?

A. 13,7g                         B. 18,46g                          C. 12,78g                       D. 14,62g

Câu 6 : Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là?

A. 10,8g                         B. 5,4g                              C. 7,8g                           D. 43,2g

Câu 7 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là?

A. 39,87%                      B. 77,31%                         C. 49,87%                      D. 29,87%

Câu 8: Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+.  Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?

A. Li và Na                    B. Na và K                        C. K và Rb                     D. Rb và Cs

Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là?

A. Ca                              B. Ba                                 C. K                               D. Na

DẠNG 2: BÀI TOÁN CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ

I. TÁC DỤNG VỚI NaOH, KOH

- Khi choCO2 (hoặc SO2) tác dụng với NaOH, KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối. Ta thường lập tỉ lệ

\(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) hoặc \(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}}\)

Nếu :  k \( \le \) 1: Chỉ tạo muối NaHCO3

1< k < 2: Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

k \( \ge \) 2:  Chỉ tạo muối Na2CO3

* Chú ý: Với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào.

- Hấp thu CO2 vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3

- Hấp thu CO2 dư vào NaOH chỉ tạo muối NaHCO3

- Hấp thu CO2 vào NaOH tạo dd muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dd muối thấy có kết tủa, thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

- Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải.

II. TÁC DỤNG VỚI Ca(OH)2, Ba(OH)2

Tương tự như trên, trường hợp này cũng có 3 khả năng tạo muối, ta lập tỉ lệ:

\(k = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}\) hoặc \(k = \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}\)

Nếu:  k \( \le \) 1: Chỉ tạo muối CaCO3

1< k < 2: Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3

k \( \ge \) 2: Chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

* Chú ý: Với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào.

- Hấp thu CO2 vào nước vôi trong dư chỉ tạo muối CaCO3

- Hấp thu CO2 dư vào nước vôi trong (lúc đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan): chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: Tạo 2 muối

- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa: tạo 2 muối.

- Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải.

III. TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP GỒM CẢ  NaOH / KOH VÀ Ca(OH)2 / Ba(OH)2

Lập tỉ lệ: \(k = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)                                                            

Nếu:  k \( \le \) 1: Chỉ tạo ion HCO3-

1< k < 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32-

k \( \ge \) 2: Chỉ tạo ion CO32-

* Chú ý: PTHH tạo muối:              

2OH- + CO2 → CO32- + H2O

 OH- + CO2 → HCO3-

Special Note: Hai dạng toán này có một số công thức giải nhanh.

1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 :

\({n_ \downarrow } = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)        

- Sử dụng công thức trên với điều kiện: \({n_ \downarrow } \le {n_{C{O_2}}}\) , nghĩa là bazơ phản ứng hết.

- Nếu bazơ dư thì \({n_ \downarrow } = {n_{C{O_2}}}\)

2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 :

- Trước hết tính \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\) rồi so sánh với \({n_{C{a^{2 + }}}}\) hoặc \({n_{B{a^{2 + }}}}\) để xem chất nào phản ứng hết. Lượng kết tủa tính theo số mol chất phản ứng hết.

- Điều kiện là: \({n_{CO_3^{2 - }}} \le {n_{C{O_2}}}\)

3. Công thức tính VCO2 cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:

Dạng này có 2 kết quả: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = {n_ \downarrow }\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_ \downarrow }
\end{array} \right.\)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dd Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là?

A. 32,65g                          B. 19,7g                                  C. 12,95g                       D. 35,75g

Câu 2 :  Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dd X. Coi thể tích dd không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dd X là?

A. 0,4M                             B. 0,2M                                   C. 0,6M                          D. 0,1M

Câu 3: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

A. 39,4g                            B. 78,8g                                  C. 19,7g                         D. 20,5g

Câu 4: Hấp thụ hết 1,344 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

A. 64g                               B. 10g                                     C. 6g                              D. 60g

Câu 8: Haáp thuï heát V lít CO2 (ñkc) vaøo 300ml dung dòch Ba(OH)2 1M ñöôïc 19,7 gam keát tuûa. Tìm V?

A. 2,24 lít                          B. 11,2 lít                                C. 2,24 hoặc 11,2 lít          D. 2,24 hoặc 3,36 lít

Câu 10 :  Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 19,7g                            B. 17,73g                                C. 9,85g                         D. 11,82g

Câu 11 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là?

A. 0,032M                         B. 0,048M                               C. 0,06M                        D. 0,04M

Câu 12 :Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là?

A. 5,8g                              B. 6,5g                                    C. 4,2g                           D. 6,3g

DẠNG 3: TOÁN VỀ MUỐI CACBONAT

- Có 2 dạng thường gặp:

+) Phản ứng nhiệt phân    

Muối Hidrocacbonat cho muối cacbonat: 2MHCO3 →M2CO3 + CO2 + H2O

M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O

Muối cacbonat của KL kiềm thổ chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao cho oxit bazo:

MCO3 → MO + CO2

+) Phản ứng trao đổi:       

 Với axit →  tạo khí CO2

 Với một số muối → tạo kết tủa.

- Hay sử dụng: Định luật bảo toàn khối lượng và Định luật tăng giảm khối lượng.

- Lưu ý:  Khi cho từ từ dd HCl vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự:

Đầu tiên: H+ + CO32- → HCO3-

Sau đó: HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Special Note:

- Gặp dạng: Muối cacbonat + ddHCl → Muối clorua + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối clorua bằng công thức:

\({m_{muoi clorua}} = {m_{muoi cacbonat}} + 11.{n_{C{O_2}}}\)

- Gặp dạng: Muối cacbonat + H2SO4 loãng → Muối sunfat + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối sufat bằng CT:

\({m_{muoi sunfat}} = {m_{muoi cacbonat}} + 36.{n_{C{O_2}}}\)

Câu 1: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?

A. 28,41% và 71,59%       B. 40% và 60%                       C. 13% và 87%              D. 50,87% và 49,13%

Câu 2: Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói trên?

A. Ca(HCO3)2                   B. NaHCO3                             C. Cu(HCO3)2                D. Mg(HCO3)2

Câu 3: Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là?

A. 80%                              B. 70%                                    C. 80,66%                      D. 84%

Câu 4 :  Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là?

A. 40%                              B. 50%                                    C. 84%                           D. 92%

Câu 5: Cho  24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m?

A. 41,6g                            B. 27,5g                                  C. 26,6g                         D. 16,3g

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dd HCl dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là?

A. 26g                               B. 28g                                     C. 26,8g                         D. 28,6g

Câu 7:  Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Khối lượng muối sinh ra trong dung dịch là:

A. 21,4 g                         B. 22,2 g                       C. 23,4 g                       D. 25,2 g

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M/CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:

A. 1,12                            B. 1,68                                    C. 2,24                           D. 3,36

Câu 9: Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C  cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Tính m?

A. 34,15g                          B. 30,85g                                C. 29,2g                         D. 34,3g

Câu 10:  Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là?

A. 0,03                              B. 0,01                                    C. 0,02                           D. 0,015

Câu 11: Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí(đktc) và dd X.Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là:

A.V = 22,4(a – b)                    B. V = 11,2(a – b)                   C.V = 11,2(a + b)                  D.V = 22,4(a + b)

DẠNG 4: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM

- Nhận dạng: Cho bột nhôm phản ứng với các oxit kim loại. Tính hiệu suất phản ứng hoặc thành phần khối lượng sau phản ứng....

2yAl + 3MxOy → yAl2O3 + 3x M

- Chú ý:

+) Trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn (H = 100%), nếu cho sản phẩm tác dụng với dung dịch kiềm có khí H2 thoát ra thì sản phẩm sau phản ứng có Al dư , M và Al2O3.

+) Trường hợp phản ứng xảy ra không hoàn toàn (H<100%), khi đó sản phẩm có Al dư, Al2O3, MxOy dư, M.

+ Hay sử dụng Định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố....

Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X  phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (l) H2 (đktc). Giá trị của V là:

   A. 7,84 lít                          B. 4,48 lít                                C. 3,36 lít                       D. 10,08 lít

Câu 2: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16g Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với Vml dd NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là?

   A. 100ml                           B. 150 ml                                C. 200ml                        D. 300ml

Câu 3: Trộn 5,4g Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là?

   A. 62,5%                           B. 60%                                    C. 20%                           D. 80%

Câu 4 : Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH dư thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dd Y, thu được 39 g kết tủa. Giá trị của m là?

   A. 45,6g                            B. 48,3g                                  C. 36,7g                         D. 57g

Câu 5: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96g. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%, khối lượng của a là?

   A. 1,08g                            B. 1,62g                                  C. 2,1g                           D. 5,1g

Câu 6 : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra khoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc.

- Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là?

   A. 22,75g                          B. 21,4g                                  C. 29,4g                         D. 29,43g

Câu 7: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là?

   A. 0,3 mol                         B. 0,4 mol                               C. 0,25 mol                    D. 0,6 mol

Câu 8: Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41.4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10.8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:

   A. 30,23%                         B. 50,67%                               C. 36,71%                      D. 66,67%

Câu 9: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0.672 (l) khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5.1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat và 2.688 (l) SO2 (đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là:

A. FeO hay Fe2O3                 B. FeO hay Fe3O4                         C. FeO                          D. Fe2O3

DẠNG 5: TOÁN VỀ SỰ LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3, Zn(OH)2

1, Cho từ từ a mol OH- vào dd chứa b mol Al3+. Tìm khối lượng kết tủa.

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Nếu OH- dư: Al(OH)3 + OH- →  AlO2- + H2O

- Khi đó tùy theo tỉ lệ mol OH-; số mol Al3+ mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan.

* Để giải nhanh bài toán này ta có công thức tính nhanh:

\(\left[ \begin{array}{l}
{n_{O{H^ - }}} = 3.{n_ \downarrow }\\
{n_{O{H^ - }}} = 4.{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_ \downarrow }
\end{array} \right.\)

2, Cho từ từ H+ vào dd chứa AlO2- (hay Al(OH)4-) tạo kết tủa.

AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3

Nếu H+ dư: Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

- Khi đó tùy theo tỉ lệ mol H+; số mol AlO2- mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan.

* Để giải nhanh bài toán này ta có công thức tính nhanh:

\(\left[ \begin{array}{l}
{n_{{H^ + }}} = {n_ \downarrow }\\
{n_{{H^ + }}} = 4.{n_{{{[Al{{(OH)}_4}]}^ - }}} - 3.{n_ \downarrow }
\end{array} \right.\)

3, Công thức \({V_{ddNaOH}}\) cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:

Dạng này có 2 kết quả: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{O{H^ - }}} = 2{n_ \downarrow }\\
{n_{O{H^ - }}} = 4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 2{n_ \downarrow }
\end{array} \right.\)

Câu 1: Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được?

A. 0,2                                B. 0,15                                    C. 0,1                             D. 0,05

Câu 2: Cho V lít dd Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dd Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Giá trị của V là?

A. 0,3 và 0,6 lít                 B. 0,3 và 0,7 lít                       C. 0,4 và 0,8 lít              D. 0,3 và 0,5 lít

Câu 3: dd A chứa KOH và 0,3 mol K[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào dd A thu được 15,6g kết tủa. Số mol KOH trong dd là?

A. 0,8 hoặc 1,2 mol           B. 0,8 hoặc 0,4 mol                 C. 0,6 hoặc 0 mol           D. 0,8 hoặc 0,9 mol

Câu 4: Cho 2,7g Al vào 200ml dd NaOH 1,5M thu được dd A. Thêm từ từ 100ml dd HNO3 vào dd A thu được 5,46g kết tủa. Nông độ của HNO3 là?

A. 2,5 và 3,9M                  B. 2,7 và 3,6M                        C. 2,7 và 3,5M               D. 2,7 và 3,9M

Câu 5 : Cho 200ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là?

A. 1,2                                1,8                                           C. 2,4                             D. 2

Câu 6 : Cho 150ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68g kết tủa. Loại bỏ, thêm tiếp 175ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34g kết tủa. Giá trị của x là?

A. 1,2M                             B. 0,8M                                   C. 0,9M                          D. 1M

Câu 7 : Thêm m gam Kali vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dd X. Cho từ từ dd X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là?

A. 1,59g                            B. 1.17g                                  C. 1,71g                         D. 1,95g

Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 47,4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dd X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 46,6g                            B. 54,4g                                  C. 62.2g                         D. 7,8g

Câu 9: Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1,04M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 4,128g                          B. 2,568g                                C. 1,56g                         D. 5,064g

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 32,2g                               B. 24,25g                                C. 17,71g                       D. 16,1g

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Các dạng bài tập về kim loại Kiềm, Kiềm Thổ và Nhôm năm học 2019-2020, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Các dạng bài tập về kim loại Kiềm, Kiềm Thổ và Nhôm năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?