Đề thi khảo sát chất lượng HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 có đáp án trường THPT Nguyễn Siêu

SỞ GD &  ĐT HƯNG YÊN

TRƯỜNG THPT NGUYỄN SIÊU

 

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 45 phút.

---30 câu trắc nghiệm---

Họ và tên thí sinh:.............................................

Phòng…………..SBD……………

Câu 1: Gọi A là công của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua trong khoảng thời gian t được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?

A. A = E.I/t                          B. A = E.t/I                            

C. A = E.I.t                          D. A = I.t/ E

Câu 2: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:

A. N/m; F                                B. N; N/m                              

 C. kg/C; C/mol                       D. kg/C; mol/C

Câu 3: Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

A. 1,44.10-5 N.                                    B. 1,44.10-6 N.                       

C. 1,44.10-7 N.                                    D. 1,44.10-9 N.

Câu 4: Lớp chuyển tiếp p – n dẫn điện

A. tốt khi dòng điện đi từ n sang p và rất kém khi dòng điện đi từ p sang n.

B. tốt khi dòng điện đi từ p sang n và không tốt khi dòng điện đi từ n sang p.

C. tốt khi dòng điện đi từ p sang n cũng như khi dòng điện đi từ n sang p.

D. không tốt khi dòng điện đi từ p sang n cũng như khi dòng điện đi từ n sang p.

Câu 5: Một cặp nhiệt điện có một đầu A đặt  trong nước đá đang tan còn đầu B cho vào nước đang sôi, khi đó suất điện động nhiệt điện là 2mV. Nếu đưa đầu B ra không khí có nhiệt độ 200C thì suất điện động nhiệt điện bằng bao nhiêu?

A. 4mV.                      B. 20mV                    

C. 10mV.                    D. 5mV.

Câu 6: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.

    A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.                  B. ngược chiều đường sức điện trường.

    C. vuông góc với đường sức điện trường.                         D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 7: Một ác quy có suất điện động 12V, dịch chuyển một lượng điện tích q = 350C ở bên trong và giữa hai cực ác quy. Công do ác quy sinh ra là

A. 4200 (J)                            B. 29,16 (J)                            

C. 0,0342 (J)                         D. 420 (J)

Câu 8: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu:

  A. 3000V                              B. 300V                                 

C. 30 000V                             D.1500V

Câu 9: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:

 A. không đổi                          B. tăng gấp đôi                       

C. tăng gấp bốn                      D. giảm một nửa

Câu 10: Nguồn có suất điện động E=1,2V và điện trở trong r=1W. Công suất mạch ngoài cực đại là:

A. Pmax = 1,44W                 B. Pmax = 0,54W                     

C. Pmax = 0,2W                   D. Pmax = 0,36W

Câu 11: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu . Lấy g = 10m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:

A. 25V.                                   B. 50V                                   

C. 75V                                    D. 100V

Câu 12: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là:

A. 0,1μs                                  B. 0,2 μs                                 

C. 2 μs                                    D. 3 μs

Câu 13: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là tác dụng.

A. hóa học                            B. từ                                       

C. nhiệt                                 D. sinh lý

Câu 14: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.                  

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.      

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 15: Dòng diện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 2s là

A. 2,5.1018 (e/s)                     B. 2,5.1019(e/s)                                   

C. 0,4.10-19(e/s)                     D. 4.10-19 (e/s)

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng.

A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B. Các đường sức là các đường cong không kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 17: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 W được mắc với điện trở 4,8 W thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động x của nguồn điện là

A. 12,0 V.                         B. 12,3 V.                        

C. 14,5 V.                         D. 11,8 V.

Câu 18: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng.

A. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

B. Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

C. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

D. Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Câu 19: Chọn câu sai. Một gia đình có chỉ số tiêu thụ trên công tơ điện trung bình mỗi tháng là 200 số. Lượng điện năng tiêu thụ mỗi tháng của gia đình đó là:

 A. 7,2.108J                             B. 7,2.105J                              

C. 720 mJ                                D. 720 MJ

Câu 20: Để có được bán dẫn loại n ta phải pha vào bán dẫn tinh khiết silic một ít tạp chất là các nguyên tố

   A. thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn.              B. thuộc nhóm III trong bảng hệ thống tuần hoàn.

   C. thuộc nhóm IV trong bảng hệ thống tuần hoàn.             D. thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 21: Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là

A. 150 A.                                B. 0,06 A.                  

C. 15 A.                                  D. 20/3 A.

Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r mắc vào 1 mạch điện có hiệu điện thế mạch ngoài là U. Cường độ dòng điện trong mạch là I. Hiệu suất của nguồn điện:

A. H = (ξ + Ir ) / ξ.                  B. H = (ξ - Ir ) / U.                 

C. H = (ξ - Ir ) / ξ.                   D. H = (ξ - Ir ) / R.

Câu 23: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. hiệu điện thế hai đầu mạch.                                                B. nhiệt độ  của vật dẫn trong mạch.

C. cường độ dòng điện trong mạch.                                       C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.

Câu 24: nếu giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu, và tăng chiều dài của thanh kim loại lên 2 lần thì cường độ dòng điện qua thanh sẽ:

A. giảm 2 lần                           B. giảm 4 lần                          

C. Tăng 2 lần                          D. Tăng 4 lần.

Câu 25: Chọn một đáp án sai:

A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi   

B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện

C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa

D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm

Câu 26: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại:

A. điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1200V/m

B. điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 800V/m

C. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200V/m

D. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m

Câu 27: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5g, điện tích 5.10-7C được treo tại cùng một điểm bằng hai dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn 60cm, lấy g=10m/s2. Góc lệch của dây so với phương thẳng là

A. 140                          B. 300                                     

C. 450                         D. 600

Câu 28: Chọn một đáp án đúng:

A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm

B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế

C. Chất khí không dẫn điện.

D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.

Câu 29: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là:

A. 0,52.10-7C               B. 4,03nC                  

C. 1,6nC                     D. 2,56 pC

Câu 30: Dùng bếp điện công suất 600W, hiệu suất 89% để đun 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu t1 = 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18kJ/kg.độ. Để nước sôi, thời gian cần thiết là:

A. t = 15 phút 39 giây                    B. t = 16 phút 15 giây                        

C. t = 10 phút 25 giây                    D. t = 14 phút 45 giây 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi khảo sát chất lượng HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 có đáp án trường THPT Nguyễn Siêu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?