Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Ngô Thời Nhiệm có đáp án

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG

     TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM

ĐỀ THI  HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019-2020

 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút, 30 câu trắc nghiệm

 

Câu 1: Ngoài đơn vị là vôn (V), suất điện động có thể có đơn vị là

A. Jun trên giây (J/s)                                                                         B. Cu – lông trên giây (C/s)   

C. Jun trên cu – lông (J/C)                                                                D. Ampe nhân giây (A.s)

Câu 2: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là

A. Rtm = 200 Ω.             B. Rtm = 300 Ω.                      

C. Rtm = 400 Ω.             D. Rtm = 500 Ω.

Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10-5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau:

A. 6cm                                    B. 8cm                                    

C. 2,5cm                                 D. 5cm

Câu 4: Ion dương là do:

A. nguyên tử nhận được điện tích dương                              B. nguyên tử nhận được electron

C. nguyên tử mất electron                                                      D. A và C đều đúng

Câu 5: Đưa một quả cầu kim loại A chứa một điện tích dương rất lớn lại gần một quả cầu kim loại B chứa một điện tích âm rất nhỏ. Quả cầu B sẽ:

A. Nhiễm thêm điện dương lẫn điện âm.                                B. Chỉ nhiễm thêm điện dương.

C. Chỉ nhiễm thêm điện âm.                                                   D. Không nhiễm thêm điện.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 7: Nếu truyền cho một quả cầu trung hoà điện 105 điện tử thì quả cầu sẽ mang một điện tích là:

A. + 1,6.10-14C                        B. + 1,6.10-24C                                   

C. - 1,6.10-14C                         D. - 1,6.10-24C

Câu 8: Có một điện tích q =5.10-9C  đặt tại điểm A.Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10cm.

A. 5000V/m                      B. 4500V/m               

C. 9000V/m                      D. 2500V/m

Câu 9: Điện trường là

A. môi trường không khí quanh điện tích.            

B. môi trường chứa các điện tích.

    C. môi trường bao quanh điện tích đứng yên, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

D. môi trường dẫn điện.

Câu 10: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:

A. niken                                  B. sắt                                      

C. đồng                                    D. kẽm

Câu 11: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:

A. F                             B. F/2                                     

C. 2F                           D. F/4

Câu 12: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép song song với nhau thì điện dung của bộ tụ là:

A. C                            B. 2C                                      

C. C/3                             D. 3C

Câu 13: Ở bán dẫn tinh khiết

   A. số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống.                    B. số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống.

   C. số electron tự do và số lỗ trống bằng nhau.                    D. tổng số electron và lỗ trống bằng 0.

Câu 14: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:

A. 4,2.106m/s                          B. 3,2.106m/s                          

C. 2,2.106m/s                          D.1,2.106m/s  

Câu 15: Bình điện phân nào có hiện tượng dương cực tan

A. FeCl3 với anốt bằng đồng        B. AgNO3  với anốt bằng bạc

C. CuSO4 với anốt bằng bạc        D. AgNO3  với anốt bằng đồng

Câu 16: Một bóng đèn điện trở 87Ω mắc với một ampe kế có điện trở 1Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:       

A. 220V                      B. 110V                     

C. 217,5V                   D. 188V

Câu 17: Chọn câu sai

A. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.

B. Ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện chạy qua

C. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-).

D. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt âm (-) và đi ra từ chốt (+).

Câu 18: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi thường dùng có cường độ 60mA. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là

A. 3,75.1014(e/s)                                B. 7,35.1014(e/s)                     

C. 2,66.10-14 (e/s)                              D. 0,266.10-4(e/s)

Câu 19: Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không khí cách nhau 2mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ đó, biết điện trường nhỏ nhất có thể đánh thủng không khí là 3.106V/m:

A. 3000V                      B. 6000V                               

C. 9000V                    D. 10 000V

Câu 20: Câu nào sau đây sai khi nói về lực lạ trong nguồn điện?

A. Lực lạ chỉ có thể là lực hóa học

B. Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện.

C. Sự tích điện ở hai cực khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do lực lạ thực hiện công làm dịch chuyển các điện tích.

D. Lực lạ có bản chất khác với lực tĩnh điện.

Câu 21: Một bộ ác quy có dung lượng 2A.h được sử dụng liên tục trong 24h. Cường độ dòng điện mà ác quy có thể cung cấp là

A. 48 (A)                                          B. 12 (A)                                

C. 0,0833 (A)                                   D. 0,0383 (A)

Câu 22: Mắc một điện trở 14W vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện này là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt bằng

A. PN = 5,04W; P ng = 5,4W                                 B. PN = 5,4W; Png = 5,04W       

C. PN = 84 W; Png = 90W                                    D. PN = 204,96W; Png = 219,6W

Câu 23: Một tải R được mắc vào một nguồn có suất điện động E, điện trở trong r tạo thành một mạch điện kín. Công suất mạch ngoài cực đại khi

A. IR = E                  B. PR = E.I                 

C. R = r                     D. R = r/2

Câu 24: Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động

A. 3 V.                                    B. 6 V.                                   

C. 9 V.                                    D. 5 V.

Câu 25: Hiệu suất của một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, tạo ra dòng điện I chạy trong đoạn mạch được tính theo công thức:

A.    \(H = 1 - \frac{r}{E}I\)                    B.    \(H = 1 - \frac{r}{E}{I^2}\)          

C.    \(H = 1 - \frac{E}{r}I\)                    D.   \(H = 1 + \frac{r}{E}I\)

Câu 26: Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì

A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.                  B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.

C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.                  D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.

Câu 27: Một bàn là (bàn ủi) sử dụng mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V và khi hoạt động bình thường có điện trở R = 55 . Mỗi ngày sử dụng bàn là này trung bình là 1 giờ. Với giá 1 kWh điện là 1500 đồng thì riêng tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là đó trong một tháng (30 ngày) là

A. 39.600 đồng.                      B. 59.400 đồng.                     

C. 26.400 đồng.                      D. 79.200 đồng.

Câu 28: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A. 2 A.                                    B. 4,5 A.                                

C. 1 A.                                    D. 18/33 A.

Câu 29: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại:

A. điện trở suất lớn.                      B. mật độ electron lớn.          

C. độ dẫn suất lớn.                       D. dẫn điện tốt.

Câu 30: Cho một điện tích điểm –Q. điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. hướng về phía nó.                                                  B. hướng ra xa nó.    

C. phụ thuộc độ lớn của nó.                                      D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Ngô Thời Nhiệm có đáp án trắc nghiệm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?