Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 có đáp án trường THPT Phan Chu Trinh

TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2019-2020

 Môn: Vật Lý – Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

 

Câu 1: Chọn câu đúng: Khi tăng nhiệt độ, điện trở của bình điện phân sẽ:

A. giảm.                                  B. Tăng.                     

C. Không thay đổi.                 D. Có lúc giảm có lúc tăng

Câu 2: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:

A. F                             B. F/2                                     

C. 2F                           D. F/4

Câu 3: Một bếp điện sử dụng mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V và khi hoạt động bình thường có điện trở R = 60 W. Mỗi ngày sử dụng bếp điện này trung bình là 3 giờ. Với giá 1 kWh điện là 1500 đồng thì riêng tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong một tháng (30 ngày) là

A. 108.900 đồng.                    B. 72.600 đồng.                     

C. 163.350 đồng.                    D. 217.800 đồng.

Câu 4: Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau vào nhau rồi tách ra thì chúng sẽ:

A. Luôn luôn đẩy nhau.

B. Luôn luôn hút nhau.

C. Có thể hút hoặc đẩy tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa chúng. 

D. Không có cơ sở để kết luận.

Câu 5: Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m  có độ lớn và hướng là

A. 9000 V/m, hướng về phía nó.                            B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.

C. 9.109 V/m, hướng về phía nó.                            D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.

Câu 6: Một thanh bônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích . Tấm dạ sẽ có điện tích

A. -3.10-8 C.                B. -1,5.10-8 C.                         

C. 3.10-8 C.                   D. 0.

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.                    

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.    

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 8: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:

A. 6,8µV/K                   B. 8,6 µV/K                           

C. 6,8V/K                    D. 8,6 V/K

Câu 9: Kết luận nào sau đây là sai.

A. các đường sức là do điện trường tạo ra                            

B. hai đường sức không thể cắt nhau

C. qua bất kì điểm nào trong điện trường cũng có thể vẽ được một đường sức

D. đường sức của điện trường tĩnh không khép kín

Câu 10: Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng:

  A. 20,8J                                 B. 30,8J                                  

C. 40,8J                                   D. 50,8J

Câu 11: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:

A. tăng lên 2 lần                      B. giảm đi 2 lần                      

C. tăng lên 4 lần                      D. giảm đi 4 lần

Câu 12: Khi sử dụng Ampe kế và vôn kế ta phải:

A. Mắc Ampe kế nối tiếp vào đoạn mạch cần đo.                              B. Mắc Vôn kế song song vào đoạn mạch cần đo.

C. Điện trở của Vôn kế phải rất lớn, của Ampe kế phải rất nhỏ.       D. Cả ba yêu cầu trên.

Câu 13: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4C. Tính điện dung của các tụ điện:

A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF                                     B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF 

C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF                                   D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF 

Câu 14: Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10-13C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường và điện thế của giọt thủy ngân trên bề mặt giọt thủy ngân:

A. 2880V/m; 2,88V                B. 3200V/m; 2,88V               

C. 3200V/m; 3,2V                  D. 2880; 3,45V

Câu 15: Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, R3 = 20Ω. Tìm cường độ dòng điện qua R1 nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 5A:

A. 1,5A                        B. 2,5A                                

C. 2A                             D. 0,5A

Câu 16: Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện:          

A. 0,31μC                   B. 0,21μC                              

C.0,11μC                    D.0,01μC 

Câu 17: Công của lực lạ làm dịch chuyển lượng điện tích 12C từ cực âm sang cực dương bên trong của một nguồn điện có suất điện động 1,5V là

A. 18J                            B. 8J                                       

C. 0,125J                  D. 1,8J

Câu 18: Trong một đoạn mạch gồm một nguồn điện (E, r) mắc nối tiếp với điện trở thuần R và có dòng điện I chạy qua. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn:

A. nhỏ hơn suất điện động của nguồn                                           B. lớn hơn suất điện động của nguồn

C. bằng suất điện động của nguồn                                                 D. không phụ thuộc vào điện trở R

Câu 19: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10-7C và 4. 10-7C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng:        

A. 3cm                        B. 4cm                                      

C. 5cm                        D. 6cm

Câu 20: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 C2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Dìm tụ C2 vào điện môi lỏng có hằng số điện môi là 2. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ C1 sẽ

A. tăng 3/2 lần             B. tăng 2 lần              

C. giảm còn 1/2 lần                 D. giảm còn 2/3 lần

Câu 21: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

A. tạo ra lực điện của nguồn                                  B. duy trì hiệu điện thế của nguồn

C. sinh công của nguồn điện                                  D. gây nhiễm điện cho các vật khác của nguồn

Câu 22: Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là.

A. E = 18000 V/m.                 B. E = 36000 V/m.                 

C. E = 1,800 V/m.                  D. E = 0 V/m.

Câu 23: Nguồn có suất điện động E = 1,2V và điện trở trong r = 1W. Nếu công suất mạch ngoài là P = 0,32W thì điện trở mạch ngoài có giá trị là:

A. R = 0,5W                          B. R = 2W hoặc R = 0,5W                 

C. R = 2W                          D. R = 0,2W hoặc R = 5W

Câu 24: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu:

A. 15 phút                              B. 22,5 phút                      

C. 30 phút                              D. 10 phút

Câu 25: Có hai điện tích q1 và q2  đặt cách nhau 24cm nằm tại hai điểm A và B.Biết q1=4µC ,q2=1µC ,tìm vị trí M  mà tại đó điện trường bằng 0.

A. M nằm trên AB ,cách q1 10cm, cách q2 12cm            

B. M nằm trên AB cách q1 16cm  ,cách q2 8cm

C. M nằm trên AB cách  q1 8cm,cách q2 16cm                

D. M nằm trên AB  cách q1, 10cm ,cách q2 34cm

Câu 26: Một dây dẫn dài 100 m tiết diện ngang là 10-4 m, có điện trở là 2 W, điện trở suất của chất làm dây là

A. 2.104 Wm.                              B. 2.102 Wm.                          

C. 2.10-2 Wm.                             D. 2.10-6 Wm.

Câu 27: Một nguồn điện có điện trở trong 0,2  Ω được mắc với điện trở 4,8  Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch là

A. 25 A.                                  B. 2,4 A.                                

C. 2,5 A.                                 D. 12 A.

Câu 28: Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:

A. bán dẫn tinh khiết                                        B. bán dẫn loại p        

C. bán dẫn loại n                                             D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n

Câu 29: Quả cầu nhỏ khối lượng 0,25g mang điện tích 2,5.10-9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong điện trường đều \(\vec E\)  có phương nằm ngang và có độ lớn E= 106V/m, lấy g=10m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là

A. 300                                 B. 600                         

C. 450                                 D. 650

Câu 30: Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100V/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s . Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:

A. 2,56cm                   B. 25,6cm                               

C. 2,56mm                   D. 2,56m

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 có đáp án trường THPT Phan Chu Trinh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?