Đề thi khảo sát chất lượng HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 có đáp án trường THPT Hà Huy Giáp

TRƯỜNG THPT HÀ HUY GIÁP

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 45 phút.

---30 câu trắc nghiệm---

Họ và tên thí sinh:.............................................

Phòng…………..SBD……………

 

Câu 1: Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu điện trở 10 W trong khoảng thời gian là 20 s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu ?

A. 20 C.                      B. 0,005                     

C.  2 C.                       D. 200 C.

Câu 2: Chọn câu phát biểu sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn

   A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.

   B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.

   C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.

   D. Điện trở của chất bán dẫn tinh khiết tăng khi nhiệt độ tăng.

Câu 3: Một bàn ủi điện khi sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn ủi là 5 A. Tính nhiệt lượng toả ra trong 20 phút

A. 132.103 J.                                      B. 132.104 J.                             

C. 132.105 J.                                      D. 132.106 J.

Câu 4: Nếu đường sức có dạng là những đường thẳng song song cách dều nhau thì điện trường đó được gây bởi.

A. hai mặt phẳng nhiễm điện song song trái dấu              B. một điện tích âm

C. hệ hai điện tích điểm                                                    D. một điện tích dương

Câu 5: Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ bằng dây dẫn thì năng lượng tụ giải phóng ra là:

A. 5,76.10-4J                            B. 1,152.10-3J                         

C. 2,304.10-3J                            D.4,217.10-3J

 Câu 6: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Tính số electron dư ở hạt bụi:

A. 20 000 hạt                          B. 25000 hạt                          

C. 30 000 hạt                          D. 40 000 hạt

Câu 7: Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm như hình vẽ:

A. 4,5.10-7J                               B. 3. 10-7J                

C. - 1.5. 10-7J                          D. 1.5. 10-7J  

Câu 8: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì năng lượng W của tụ và cường độ điện trường E giữa hai bản tụ sẽ:

A. W tăng; E tăng                   B. W tăng; E giảm                 

C. Wgiảm; E giảm                  D. Wgiảm; E tăng

Câu 10: Một dây dẫn kim loại có điện trở là R bị cắt thành hai đoạn bằng nhau, rồi đặt được cột song song với nhau thì điện trở tương đương của nó là 10W. Giá trị của R là:

A. R = 5W                               B. R = 15W                            

C. R = 30W                             D. R = 40W

Câu 11: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch

A. tăng 4 lần.              B. không đổi.             

C. giảm 4 lần.              D. tăng 2 lần.

Câu 12: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

A. 2,4 kJ.                     B. 40  J.                      

C. 24 kJ.                      D. 120 J.

Câu 13: Khi nguồn điện bị đoản mạch thì:

A. dòng điện qua nguồn rất nhỏ                            B. dòng điện qua nguồn rất lớn

C. không có dòng điện qua nguồn                         D. điện trở trong của nguồn đột ngột tăng

Câu 14: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động x = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 Ω.                    B. R = 2 Ω.                            

C. R = 3 Ω.                    D. R = 4 Ω.

Câu 15: Theo định luật Jun-Lenxơ, nhiệt lượng toả ra trên một dây dẫn luôn:

A. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện                     B. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện

C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện                                           D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?

A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện

B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó

C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra

D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau

Câu 17: Một máy phát điện có suất điện động ξ = 25 V và điện trở trong r = 1 , cung cấp điệ cho một động cơ có điện trở trong r’ = 1,5  và dòng điện chạy qua động cơ là I = 2 A. Hiệu suất của  động cơ là

A. 80%.                                   B. 87%.                                  

C. 92%.                                   D. 58%.

Câu 18: Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện:

A. 5,17kW                  B.6 ,17kW                              

C. 7,17kW                  D. 8,17kW  

Câu 19: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện (có điện trở trong khác 0), mạch ngoài chỉ có biến trở Rb, thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. tỉ lệ thuận với Rb.               B. giảm khi Rb tăng.               

C. tỉ lệ nghịch với Rb.             D. tăng khi Rb tăng.

Câu 20: Công của nguồn điện cũng chính là

A. điện năng tiêu thụ trên toàn mạch.                                     B. điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài.

C. điện năng tiêu thụ của nguồn điện.                                    D. điện năng tiêu thụ dưới dạng nhiệt.

Câu 21: Một acquy có suất điện động là 12 V, sinh ra một công là 720 J khi dịch chuyển  điện tích ở bên trong giửa hai cực của nó khi acquy này phát điện. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

A. I = 0,2 A.               B. I = 2 A.                  

C. I = 1,2 A.               D. I = 12 A.

Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 W mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:

  A. 0,25.                             B. 0,5 A.                                            

C. 1 A.                                 D. 2 A.

Câu 23: Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất r0 = 10,6.10-8Wm. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là a = 3,9.10-3 K-1. Điện trở suất r của dây dẫn này ở 5000 C là

   A. r = 31,27.10-8Wm.          B. r = 20,67.10-8Wm.             

C. r = 30,44.10-8Wm.             D. r = 34,28.10-8Wm.

Câu 24: Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V thì dây tóc có điện trở xấp xĩ 970 W. Hỏi bóng đèn có thể thuộc loại nào dưới đây?

   A.220 V - 25 W.                  B. 220 V - 50 W.                   

C. 220 V - 100 W.                  D. 220 V - 200 W.

Câu 25: Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là

   A. 2,65 g.                             B. 6,25 g.                               

C. 2,56 g.                                D. 5,62 g.

Câu 26: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:

A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi    

B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại 

C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống 

D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại

Câu 27: Một nguồn điện có suất điện động x= 1,5 V ,điện trở trong r = 0,1 Ω; mắc hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2 R1 < R2 .Khi R1 , R2  mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5 A .Khi R1 , R2  mắc song song thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5 A .Tính R1 , R2 

A.  R1 = 0,3 Ω, R2 = 0,6 Ω.                 B. R1 = 0,4 Ω, R2 = 0,8 Ω.   

C. R1 = 0,2 Ω, R2 = 0,4 Ω.                  D. R1 = 0,1 Ω, R2 = 0,2 Ω.

Câu 28: Cho một mạch điện kín với bộ nguồn có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 , mạch ngòai là biến trở R. Cường độ dòng điện qua mạch 0,5 A. Nếu điện trở của biến trở giảm 3 lần thì cường độ dòng điện qua mạch là

A. 0,125 A.                           B. 1,125 A.                            

C. 11,25 A.                           D. 112,5 A.

Câu 29: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:

A. đường thẳng song song với các đường sức điện.  B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

C. một phần của đường hypebol.                               D. một phần của đường parabol.

Câu 30: Công của dòng điện có đơn vị là:

A. J/s .                         B. kWh.                      

C. W .                         D. kVA.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi khảo sát chất lượng HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 có đáp án trường THPT Hà Huy Giáp. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?