Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Phan Ngọc Hiển

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 45 phút;30 câu trắc nghiệm

 

 

Họ và tên:.......................................................................................

Lớp 11: ......

 

Câu 1: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:

A. Nếu bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại n

B. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại p

C. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết

D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống cùng hướng điện trường

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ: 

Cho R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị là       

A. I = \(\frac{\varepsilon }{{3r}}\).                         B. I = \(\frac{{3\varepsilon }}{{2r}}\).                  

C. I =\(\frac{2\varepsilon }{{3r}}\) .                        D. I =\(\frac{{3\varepsilon }}{{r}}\) .

Câu 3: Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không khí cách nhau 2mm. Điện dung của tụ điện đó là:

A. 1,2pF                                  B. 1,8pF                                 

C. 0,87pF                                D. 0,56pF

Câu 4: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:    

A. 4,1N                                   B. 5,2N                        

C. 3,6N                                   D. 1,7N

Câu 5: Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là.

A. EM = 3.105V/m.                  B. EM = 3.104V/m.                 

C. EM = 3.103V/m.                  D. EM = 3.102V/m.

Câu 6: Để đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực người ta dùng.

A.đường sức điện trường       B.lực điện trường        

C.năng lượng điện trường      D.vec tơ cưởng độ điện trường

Câu 7: Một tụ điện phẳng có điện dung 7nF chứa đầy điện môi có hằng số điện môi ε, diện tích mỗi bản là 15cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5m. Tính hằng số điện môi ε:

A. 3,7                                      B. 3,9                                     

C. 4,5                          D.5,3
Câu 8: Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 200V. Vận tốc cuối mà nó đạt được là           

A. 2000m/s                  B. 8,4.106m/s                          

C. 2.105m/s                 D. 2,1.106m/s

Câu 9: Trong mạch điện kín gồm nguồn điện (có điện trở trong khác 0), mạch ngoài chỉ có biến trở Rb, thì hiệu điện thế mạch ngòai

A. tăng khi Rb tăng.                                                              B. tăng khi Rb giảm.              

C. không phụ thuộc vào Rb.                                                  D. tỉ lệ thuận với Rb.

Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là:

A. -2J                                                  B. 2J                           

C. - 0,5J                                  D. 0,5J

Câu 11: Một bếp điện có công suất định mức 1100W và hiệu điện thế định mức 220V. Điện trở của bếp bằng:

A. 0,2 W                                  B. 20W                                   

C. 44 W                                   D. 440W

Câu 12: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là

A. 1 cm.                                  B. 2 cm.                                  

C. 3 cm.                                  D. 4 cm.

Câu 13: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu  và nhiều lần liên tục vì

A. dòng  đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.                   B. tiêu hao quá nhiều năng lượng.

C. động cơ đề  sẽ rất nhanh hỏng.                                                                  D. hỏng nút khởi động.

Câu 14: Hiệu điện thế mạch ngoài là U­, cường độ dòng điện trong mạch là I. Hiệu suất của nguồn điện (ξ, r) được xác định bằng biểu thức:

A.  H = ξ / U.                    B. H = U / ξ.                     

C. H = (U + I) / ξ.             D.  H = U / (ξ – Ir).

Câu 15: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E    và điện trở  trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: 

A.\({E_b} = nE{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = \frac{r}{n}\) .       B. \({E_b} = E{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = nr\).       

C. \({E_b} = nE{\rm{; }}{{\rm{r}}_b} = nr\).      D.  \({E_b} = E{\rm{ ; }}{{\rm{r}}_b} = \frac{r}{n}\).

Câu 16: Một sợi dây đồng có điện trở 75 Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004K-1.

A. 60 Ω.                                  B. 70 Ω.                                 

C. 80 Ω.                                  D. 90 Ω.

Câu 17: Trên hai bóng đèn có ghi (110 V – 25 W) và (110 V – 50 W). Tỉ số cường độ định mức \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\) của hai bóng là

A. \(\frac{1}{2}\).                          B. 2.                           

C. 4.                            D. \(\frac{1}{4}\).

Câu 18: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức:

A. Pn = IR2.                 B. Pn = UI.                 

C. Pn = RI2.                 D. Pn = U2 / R.

Câu 19: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là

   A. 1,62 mA.                         B. 3,24 mA.               

C. 0,162A.                              D. 0,324A.

Câu 20: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là :

A. tác dụng hóa học.                         B. tác dụng từ.             

C. tác dụng nhiệt.                             D. tác dụng sinh lí.

Câu 21: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V. Khi mắc nguồn này với điện trở R= 15 W thành mạch kín thì dòng điện qua mạch có cường độ 0,75 A. Điện trở trong của nguồn điện có giá trị là

A. 2 Ω.                                    B. 1 .                       

C. 3 Ω.                                    D. 4 Ω.

Câu 22: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2,5 W, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 W mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:

A. 1 Ω.                              B.  2 .                            

C.  3Ω.                             D.  4 Ω.

Câu 23: Ba bóng đèn loại 6 V - 3 W được mắc song song vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 W thì cường độ dòng điện chạy trong nguồn điện là

A. 0,5 A.                                           B. 1 A.                         

C. 1,2 A.                                           D. 1,5 A.

Câu 24: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3μC và q2 = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:

A. 12,5N                     B. 14,4N                    

C. 16,2N                                 D. 18,3N

Câu 25: Trong các quy tắc vẽ đường sức điện sau đây,quy tắc nào sai.

A.tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó

B.các đường sức nói chung xuất phát ở điện tích âm, tận cùng ở điện tích dương

C.các đường sức không cắt nhau

D.nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì ta vẽ các đường sức dày hơn

Câu 26: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện động  4 V và điện trở trong 2 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là

A. 12 V và 6 Ω.                     B. 9 V và 1/3 Ω.                    

C.  3 V và 3 Ω.                      D. 3 V và  1/3 Ω.

Câu 27: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có cực dương bằng bạc. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 4,32 g. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân trong thời gian đó là

   A. 5 A.                                 B. 4 A.                                   

C. 500 mA.                             D. 400 mA.

Câu 28: Ở điều kiện bình thường chất khí không dẫn điện vì

   A. có nhiều electron tự do.                                      B. có nhiều ion dương và ion âm.

   C. có nhiều electron tự do và lỗ trống.                    D. có rất ít các hạt tải điện.

Câu 29: Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là

A. 0,5 Ω.                     B. 4,5 Ω.                                

C. 1 Ω.                          D. 2 Ω.

Câu 30: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài:

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.      B. Tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

C. Giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch giảm.      D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Phan Ngọc Hiển. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?