Đề thi Học kì 1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 có đáp án trường THPT Vạn Tường

   SỞ GD – ĐT QUẢNG NGÃI

TRƯỜNG THPT VẠN TƯỜNG

 TỔ VẬT LÝ

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KÌ 1

 MÔN VẬT LÝ 11

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 30 câu trắc nghiệm

 

Câu 1: Chọn câu sai

A. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, không đổi.

B. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, thay đổi được

C. Suất điện động là một đại lượng luôn luôn dương.

D. Đơn vị của suất điện động là vôn (V).

Câu 2: Chọn một đáp án sai:

A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm          

B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng 

C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106V/m 

D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn

Câu 3: Hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu điện trở 10W trong khoảng thời gian 10s. Lượng điện tích chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là

A. 0,12C                               B. 12C                        

C. 8,33C                               D. 1,2C

Câu 4: Trong một đoạn mạch gồm một nguồn điện (E, r) mắc nối tiếp với điện trở thuần R và có dòng điện I chạy qua. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn:

A. nhỏ hơn suất điện động của nguồn                                           B. lớn hơn suất điện động của nguồn

C. bằng suất điện động của nguồn                                                 D. không phụ thuộc vào điện trở R

Câu 5: Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:         

A. Cb = 4C.                 B. Cb = C/4.               

C. Cb = 2C.                 D. Cb = C/2.

Câu 6: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó

A. Hút nhau F = 23mN           B. Hút nhau F = 13mN          

C. Đẩy nhau F = 13mN          D. Đẩy nhau F = 23mN

Câu 7: có hai điện tích q1 và q2  đặt cách nhau 10cm.Điện tích q1 = 5.10-9C, điện tích q2 = -5.10-9C. Xác định vec tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích

A.18000V/m                                 B. 45000V/m                         

C. 36000V/m                                D. 12500V/m

Câu 8: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên

A. đường nối hai điện tích.                                        

B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.

C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.

D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.

Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng. Cường độ điện trường tại một điểm.

A. cùng phương với lực điện \(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó      

B. tỉ lệ nghịch với điện tích q

C. luôn luôn cùng chiều với lực điện  \(\overrightarrow F \)                                           

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách r

Câu 10: Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện tích của quả cầu là.10-9C:

A. VA = 12,5V; VB = 90V                                          B.  VA = 18,2V; VB = 36V    

C. VA = 22,5V; VB = 76V                                         D.VA = 22,5V; VB = 90V

Câu 11: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu:

A. 8,9m                       B. 10,05m                              

C. 11,4m                     D. 12,6m

Câu 12: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.                              B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.

C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.                              D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.

Câu 13: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10-5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau:

A. 6cm                                    B. 8cm                                    

C. 2,5cm                                 D. 5cm

Câu 14: Hai dây dẫn bằng đồng hình trụ cùng khối lượng, cùng nhiệt độ. Dây B dài gấp đôi dây A. Điện trở A liên hệ với điện trở B như sau:

A. RA=0,25RB.              B. RA =0,5RB.                        

C. RA=RB.                   D. RA=4RB.

Câu 15: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là

A. U = 12 V.                 B. U = 6 V.                

C. U = 18 V.                 D. U = 24 V.

Câu 16: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian là 2s là 6,25.1018 (e/s). Khi đó dòng điện qua dây dẫn đó có cường độ là

A. 1(A)                                             B. 2 (A)                                  

C. 0,512.10-37 (A)                             D. 0,5 (A)

Câu 17: Điện năng tiêu thụ được đo bằng

A. vôn kế                              B. tĩnh điện kế                        

C. ampe kế                            D. Công tơ điện.

Câu 18: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân gây ra hiện hượng này là:

A. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng.

B. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.

C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.

D. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.

Câu 19: Hai điện trở giống nhau, mắc song song chúng vào hai điểm có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 40W. Nếu hai thì điện trở này được mắc nối tiếp và mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

A. 10W                                   B. 20W                                   

C. 30W                                   D. 40W

Câu 20: Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây.

A. 11.                          B. 13.                         

C. 15.                             D. 16.

Câu 21: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1W được mắc nối tiếp với điện trở 4,8W thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện có giá trị:

A. E = 12,25V                                B. E = 1,2V                            

C. E = 12V                                     D. E = 15,5V

Câu 22: Cho đoạn mạch như hình vẽ.

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là:

A. UAB = ξ + I(R +r)                           B. UAB = ξ - I(R +r)   

C. UAB = I(R +r)  - ξ                           D. UAB = - I(R +r)  - ξ 

Câu 23: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn (7,5 V – 3 W) thì khi mắc ba pin đó song song thu được bộ nguồn:                      

A. 2,5 V – 1/3 W.               B. 7,5 V – 1 W.               

C.  7,5 V -3 W.                        D.  2,5 V – 3 W.

Câu 24: Dùng bếp điện có công suất P = 700 W và hiệu suất H = 80 % để đun 1,7 lít nước cho đến khi sôi ở 1000C. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kgK. Sau thời gian 16 phút thì nước sôi, nhiệt độ ban đầu t1 của nước là           

A. 250C.                                  B. 200C.                                 

C. 350C.                                  D. 150C.

Câu 25: Đường sức điện cho biết

A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.

B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.

C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.

D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Câu 26: Một cặp nhiệt điện có một mối hàn của cặp nhiệt điện này đặt trong không khí ở nhiệt độ 200 C, mối hàn còn lại nung lên đến nhiệt độ 8200 C thì cặp nhiệt điện này có suất điện động nhiệt điện 0,2 V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là        

A. 25 mV/K.               B. 25 mV/K.               

C. 52 mV/K.               D. 52 mV/K.

Câu 27: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm là dòng điện trong môi trường:

A. chất khí                        B. bán dẫn                  

C. kim loại                        D. chất điện phân

Câu 28: Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25 000V. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó:

A. 6,4.107m/s                           B. 7,4.107m/s                         

C. 8,4.107m/s                          D. 9,4.107m/s  

Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).                   B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).                   D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Câu 30: Gọi U là hiệu điện thế đặt vào hai cực của một ăcqui có suất điện động ξ, điện trở trong r để nạp điện cho nó. Thời gian nạp điện cho ăcqui là t và cường độ dòng điện qua ăcqui là I. Điện năng A mà ăcqui tiêu thụ là:

A. A = I2rt                               B. A  = UIt                            

C. A = A2t/r                            D. A = ξIt

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi Học kì 1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 có đáp án trường THPT Vạn Tường. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?