SỞ GD&ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT HOA LƯ A
(Đề thi gồm 04 trang) | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: TOÁN; Lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút. |
MÃ ĐỀ 132 |
Họ và tên: ……………………………………… Số báo danh:……………..
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm )
Câu 1: Số nghiệm của phương trình \(\sin x - \sqrt 3 \cos x = 2\) trong khoảng \(\left( {0;5\pi } \right)\) là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 2: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(\sin x + \left( {m - 1} \right)\cos x = 2m - 1\) có nghiệm.
A. \(\frac{1}{3} \le m \le \frac{1}{2}.\) B. \( - \frac{1}{2} \le m \le \frac{1}{3}.\) C. \( - \frac{1}{3} \le m \le 1.\) D.\(\frac{1}{2} \le m \le 1.\)
Câu 3: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + mx + 2m - 1 = 0\) có 3 nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng.
A. m = 2 B. m= -1 C. \(m = 1,{\rm{ }}m = 2.\) D. m = 1
Câu 4: Có bao nhiêu cách xếp một nhóm học sinh gồm 4 bạn nam và 6 bạn nữ thành một hàng ngang?
A. 10! B. 4! . C. 6!.4! . D. 6!
Câu 5: Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 2\) và công sai \(d = - 3\). Tính tổng 10 số hạng đầu của \(\left( {{u_n}} \right)\).
A. \({S_{10}} = 115.\) B. \({S_{10}} = - 155.\) C. \({S_{10}} = - 115.\) D. \({S_{10}} = 155.\)
Câu 6: Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng \(d: x-y+1=0\) là ảnh của đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) qua phép \({Q_{\left( {O;{{90}^0}} \right)}}\). Phương trình của đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) là:
A. \(x + y + 1 = 0.\) B. \(x + y - 2 = 0.\) C. \(x + y - 1 = 0.\) D. \(x + y + 2 = 0.\)
Câu 7: Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất hai lần. Tính xác suất sao cho kết quả trong hai lần gieo khác nhau.
A. \(\frac{5}{6}.\) B. \(\frac{2}{3}.\) C. \(\frac{1}{6}.\) D. \(\frac{1}{3}.\)
Câu 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD và BC. Gọi E là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với cạnh SA. Tính tỉ số \(\frac{{SE}}{{SA}}\).
A. \(\frac{1}{4}.\) B. \(\frac{1}{2}.\) C. \(\frac{1}{3}.\) D. \(\frac{3}{4}.\)
Câu 9: Từ một hộp chứa 5 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh và 3 viên bi vàng lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ 3 màu.
A. \(\frac{3}{{11}}.\) B. \(\frac{1}{{22}}.\) C. \(\frac{3}{{220}}.\) D. \(\frac{{11}}{3}.\)
Câu 10: Trong mặt phẳng, cho một đa giác lồi có 20 cạnh. Số đường chéo của đa giác là
A. 360. B. 380. C. 190. D. 170.
Câu 11: Trong một lớp học có 10 học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Hội phụ huynh chọn ra 5 học sinh bất kì trong số 10 học sinh đó để trao 5 phần quà khác nhau. Số cách trao quà là
A. 252. B. 50. C. 30240. D. 120.
Câu 12: Một dãy phố có 5 cửa hàng bán quần áo. Có 5 người khách đến mua quần áo, mỗi người khách vào ngẫu nhiên một trong năm cửa hàng đó. Tính xác suất để có ít nhất một cửa hàng có nhiều hơn 2 người khách vào.
----Để xem tiếp nội dung vui lòng xem online hoặc tải về----
Trên đây là phần trích dẫn đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 11. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy. Ngoài ra, quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm một số đề thi khác tại website Chúng tôi.net