TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG
| ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN CÔNG NGHỆ 11 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ BÀI
A. Trắc nghiệm (4đ):
Chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất
Câu 1: Nét lượn sóng có ứng dụng :
A. Vẽ đường bao khuất
B. Vẽ đường gióng kích thước
C. Vẽ đường bao thấy
D. Vẽ đường giới hạn môt phần hình cắt
Câu 2: Hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng trong các bản vẽ nào?
A. Bản vẽ chi tiết
B. Bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng
C. Bản vẽ cơ khí
D. Bản vẽ lắp
Câu 3: Khổ giấy A2 có kích thước tính theo mm là:
A. 841×594
B. 594×420
C. 420×297
D. 297×210
Câu 4: Từ khổ giấy A3 ta chia được mấy khổ giấy A4?
A. 4 B. 8 C. 2 D. 6
Câu 5: Để thể hiện vị trí, kích thước của tường, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cách bố trí các phòng, các thiết bị ..., trong ngôi nhà người ta thể hiện bằng:
A. mặt cắt
B. mặt bằng
C. mặt đứng
D. hình cắt
Câu 6: Góc trục đo của hình chiếu trục đo xiên góc cân có:
A. X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350 ; X’O’Z’= 900
B. X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 900 ; X’O’Z’= 1350
C. X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 1350
D. X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 1200
Câu 7: Hệ số biến dạng của hình chiếu trục đo xiên góc cân là:
A. p = r = 1; q = 0,5
B. q = r = 1; p = 0,5
C. p = q = 0,5; r = 1
D. p = q = 1; r = 0,5
Câu 8: “ Làm mô hình thử nghiệm,chế tạo thử “ là giai đoạn mấy trong quá trình thiết kế:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 9: Cho đường tròn R = 7 cm thì trong hình chiếu trục đo, elip đó có độ dài của trục dài và trục ngắn là:
A. 122 cm và 71 cm
B. 17,08 cm và 9,94 cm
C. 8,54 cm và 4,97 cm
D. 9,76 cm và 11,38 cm
Câu 10: Hình chiếu trục đo vuông góc đều có:
A. phương chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu
B. phương chiếu song song với mặt phẳng hình chiếu
C. ba hệ số biến dạng khác nhau
D. p = q = r = 0,5
B. Tự luận (6.0 điểm):
Câu 1: Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Câu 2: Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
Câu 3: Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì?
ĐÁP ÁN
A.Trắc nghiệm (4đ):
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | B | B | C | B | A | A | D | B | A |
B. Tự luận (6.0 điểm):
Câu 1:
- Bản chất: Là rót kim loại vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc | |
Ưu điểm | - Đục được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. - Đúc được các vật phức tạp ở bất kì khối lượng nào. - Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. |
Nhược điểm | - Sản phẩm tạo ra có thể bị khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ… |
Câu 2:
- Bản chất: Dùng máy ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại biến dạng dẻo theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể có hình dạng, kích thước thoe yêu cầu. Gia công áp lực không làm thay đổi khối lượng và thành phần vật liệu.
- Ưu điểm: Dập thể tích đễ cơ khí hóa và tự động hóa.Phôi tạo thành có độ chính xác cao. Tiết kiệm đực kim loại và giảm chi phí gia công cắt gọt.
- Nhược điểm: Không chế tạo được vật thể có hình dạng phức tạp hoặc quá lớn, vật liệu có tính dẻo kém, rèn tự do cho độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.
Câu 3:
Bản vẽ hình chiếu bằng của các công trình trên khu đất xây dựng gọi là bản vẽ mặt bằng tổng thể. Vị trí các công trình với hệ thống đường sá, cây xanh, hiện có hoặc dự địch xây dựng và quy hoạch của khu đất được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng tổng thể.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Công nghệ 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: