TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG ĐỀ KIỂM TRA MÔN 45 PHÚT MÔN VẬT LÝ LỚP 11
TỔ LÝ-TIN Năm học: 2018-2019
Thời gian làm bài: 45 phút
HỌ & TÊN...................................LỚP........ (30 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất đó là
A \(\sqrt {3/2} \) B \(\sqrt { 2} \)
C 2 D \(\sqrt {3 } \)
Câu 2: Qua một thấu kính, ảnh ảo của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 12cm. Đây là thấu kính
A hội tụ, tiêu cự 8/3cm B phân kì, tiêu cự -24cm
C hội tụ, tiêu cự 24cm D phân kì, tiêu cự 8/3cm
Câu 3: Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh A’B’ cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A 28cm. B 35cm. C 5,6cm. D 17,5cm.
Câu 4: Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới
-Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300
-Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 thì góc khúc xạ là 450
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách 2 và 3 có giá trị bằng
A không xác định được B 300
C 420 D 450
Câu 5: Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính:
A Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
B Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật.
C Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì. D Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
Câu 6: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
A 12058’ B 25032’ C 450 D 70032’
Câu 7: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
B cường độ ánh sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
C phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường.
D ánh sáng bị phản xạ lại khi gặp bề mặt nhẵn
Câu 8: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
A benzen vào thủy tinh B nước vào thủy tinh C chân không vào thủy tinh D benzen vào nước
Câu 9: Lăng kính là một khối chất trong suốt
A giới hạn bởi hai mặt cầu B hình lục lăng
C có dạng lăng trụ tam giác D có dạng hình trụ tròn
Câu 10: Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng 0,5vật, cách thấu kính75cm. Thấu kính này là
A hội tụ, tiêu cự 50cm B phân kì, tiêu cự 50cm C phân kì, tiêu cự 25cm D hội tụ,tiêu cự 25cm
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí
A Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.
B Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i ở mặt thứ nhất C Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính
D Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’
Câu 12: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 100cm. Ảnh của vật
A ngược chiều và bằng 1/4 lần vật B cùng chiều và bằng 1/4 lần vật
C cùng chiều và bằng 1/3 lần vật D ngược chiều và bằng 1/3 lần vật
Câu 13: Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là
A 400 B 100 C 300 D 200
Câu 14: Một vật AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì vật và ảnh lần lượt cách thấu kính 60cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính là
A 60 B -60 C 30. D -30
Câu 15: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì:
A Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra. B Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C Góc khúc xạ có thể lớn hơn . D Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
Câu 16: Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác
A cân B vuông cân C đều D vuông
Câu 17: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A luôn bằng góc tới B luôn nhỏ hơn góc tới
C luôn lớn hơn góc tới D có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới
Câu 18: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm
A trước thấu kính 20cm B sau thấu kính 20cm C trước thấu kính 60cm D sau thấu kính 60cm
Câu 19: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm
A sau thấu kính 15cm B trước thấu kính 15cm
C sau thấu kính 30cm D trước thấu kính 30cm
Câu 20: Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần?
A gương cầu B cáp dẫn sáng trong nội soi
C gương phẳng D thấu kính
Câu 21: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A tia ló và pháp tuyến B hai mặt bên của lăng kính
C tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính D tia tới và pháp tuyến
Câu 22: Chiết suất tuyệt đối là
A chiết suất tỉ đối của môi trường bất kì với môi trường chân không.
B chiết suất tỉ đối của môi trường nước với môi trường không khí
C chiết suất tỉ đối của hai môi trường bất kì với nhau
D chiết suất tỉ đối của môi trường chân không với môi trường thủy tinh
Câu 23: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất của chất lỏng đó là
A n = 1,12 B n = 1,33 C n = 1,20 D n = 1,40
Câu 24: Tia sáng truyền từ nước(n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị gần nhất.
A 490 B 140 C 410 D 450
Câu 26: Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Để không có tia khúc xạ trong nước thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện
A i < 620 B i > 270 C i < 270 D i > 630
Câu 27: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s
A 2,3.105 km/s B 1,8.105 km/s C 2,5.105 km/s D 2,25.105 km/s
Câu 28: Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật, cách thấu kính 15cm. Vật phải đặt ở vị trí
A trước thấu kính 60cm B trước thấu kính 90cm C sau thấu kính 60cm D sau thấu kính 90cm
Câu 29: Vật thật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh
A ảo nhỏ hơn vật. B thật lớn hơn vật.
C thật nhỏ hơn vật. D ảo lớn hơn vật.
Câu 30: Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì
A khi góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ cũng tăng bấy nhiêu lần
B góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
C tia khúc xạ và tia tới nằm cùng phía so với pháp tuyến tại điểm tới
D tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. B 4. D 5. C 6. A 7. C 8. D 9. C 10. A 11. A 12. A 13. C 14. B 15. B 16. B 17. B 18. D 19. B 20. B 21. C 22. A 23. C 24. A 25. D 26. D 27. D 28. A 29. D 30. D
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật lý 11 trường THPT Lê Hồng Phong có đáp án năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.