TRƯỜNG PTDT NT THCS & THPT BẮC QUANG
TỔ : TOÁN – LÝ - TIN | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Môn: Toán 11 ( Đại số và Giải tích ) Chương 2 : Tổ hợp – Xác suất Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) | |
| Mã đề thi 123 |
Họ và tên học sinh: ……………………………; Lớp 11A
Điểm | Nhận xét của giáo viên | ||
Trắc nghiệm | Tự luận | Tổng |
|
|
|
|
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu hỏi đều có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng. Học sinh đọc kỹ câu hỏi và khoanh tròn vào chữ cái đúng trước đáp án đúng.
Câu 1: Khối 11 trường ta có 68 học sinh nam và 92 học sinh nữ. Đoàn trường cần chọn một học sinh tham gia giải chạy việt dã cấp tỉnh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. 68 B. 92 C. 160 D. 6256
Câu 2: Khối 11 trường ta có 68 học sinh nam và 92 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của tỉnh đoàn. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
A. 160 B. 6256 C. 68 D. 92
Câu 3: Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh nam và 5 học sinh nữ vào một hàng dọc?
A. 25 B. 3628800 C. 14400 D. 10
Câu 4: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau?
A. 21 B. 120 C. 2520 D. 78125
Câu 5: Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh trong lớp?
A. 9880 B. 59280 C. 2300 D. 455
Câu 6: Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là:
A. \(C_7^3\) B. \(A_7^3\) C. \(\frac{{7!}}{{3!}}\) D. 7
Câu 7: Trong khai triển (2a – b)5, hệ số của số hạng thứ 3 bằng:
A. –80 B. 80 C. –10 D. 10
Câu 8: Một hộp đựng 5 viên bi màu xanh, 7 viên bi màu vàng. Có bao nhiêu cách lấy ra 6 viên bi trong đó có 2 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng?
A. 350 B. 16800 C. 924 D. 665280
Câu 9: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A: “ kết qủa của 3 lần gieo là như nhau”.
A. \(P(A) = \frac{1}{2}\) B. \(P(A) = \frac{3}{8}\) C. \(P(A) = \frac{7}{8}\) D. \(P(A) = \frac{1}{4}\)
Câu 10: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ.
A. \(\frac{1}{{15}}\) B. \(\frac{7}{{15}}\) C. \(\frac{8}{{15}}\) D. \(\frac{1}{{5}}\)
Câu 11: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra đều là môn toán.
A. \(\frac{2}{7}\) B. \(\frac{1}{{21}}\) C. \(\frac{{37}}{{42}}\) D. \(\frac{5}{{42}}\)
Câu 12: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán.
A. \(\frac{2}{7}\) B. \(\frac{1}{21}\) C. \(\frac{37}{42}\) D. \(\frac{5}{42}\)
---Để xem tiếp vui lòng xem trực tuyến hoặc tải về máy---
Trên đây là phần trích dẫn đề kiểm tra 1 tiết chương 2 môn Toán lớp 11. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy.