SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT NHƠN TRẠCH
| ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (LẦN 3) GIẢI TÍCH LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút | |
Lớp: 11A8 | Mã đề thi 132 | |
Họ, tên học sinh:..................................................................... Mã học sinh: .............................
Phần 1. Trắc nghiệm 8 điểm (20 câu trắc nghiệm).
Học sinh điền câu trả lời vào ô trống.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được thiết lập từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ S. Tính xác suất sao cho số chọn được lớn hơn 3000.
A. \(\frac{2}{3}.\) B. \(\frac{1}{2}.\) C. \(\frac{1}{3}.\) D. \(\frac{1}{4}.\)
Câu 2: Tính tích P của tất cả các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(C_{14}^x + C_{14}^{x + 2} = 2C_{14}^{x + 1}.\)
A. P = 12 B. P = 32 C. P = 4 D. P = - 32
Câu 3: Trong một thùng sữa có 20 hộp sữa trong đó có 80% hộp sữa có chất lượng tốt. Lần lượt lấy ngẫu nhiên không hoàn lại từ thùng đó hai lần, mỗi lần một hộp sữa. Xác suất để lấy được hai hộp sữa có chất lượng tốt là:
A. 0,25 B.\(\frac{{28}}{{45}}.\) C. \(\frac{{12}}{{19}}.\) D. \(\frac{{6}}{{19}}.\)
Câu 4: Công thức nào sau đây dùng để tính xác suất của biến cố :
A. \(P(A) = 1 - \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}.\) B. \(P(A) = \frac{{n(\Omega )}}{{n(A)}}.\) C. \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(B)}}.\) D. \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}.\)
Câu 5: Gieo một con súc sắc hai lần. Tính xác suất để tích số chấm trong hai lần gieo là một số chẵn.
A. \(\frac{{27}}{{36}}.\) B. \(\frac{{9}}{{32}}.\) C. \(\frac{{9}}{{64}}.\) D. \(\frac{{1}}{{2}}.\)
Câu 6: Một hộp đựng 6 bi đỏ, 5 bi xanh và 4 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 viên bi. Xác suất để lấy được ít nhất hai bi đỏ là:
A. \(\frac{{10}}{{273}}.\) B. \(\frac{{7}}{{13}}.\) C. \(\frac{{59}}{{65}}.\) D. \(\frac{{4}}{{7}}.\)
Câu 7: Chiếc kim của bánh xe trong trò chơi “chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở 1 trong 10 vị trí với khả năng như nhau. Xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau là:
A. 0,001 B. 0,72 C. 0,072 D. 0,12
Câu 8: Có 10 quyển sách Toán khác nhau, 8 quyển sách Lí khác nhau và 6 quyển sách Hóa khác nhau. Một học sinh được chọn một quyển. Hỏi có bao nhiêu cách chọn.
A. 14. B. 480. C. 24. D. 18.
Câu 9: Có bao nhiêu cách sắp xếp 8 người vào một bàn tròn có 8 chỗ ngồi.
A. 3628800 B. 720 C. 5040 D. 40320
Câu 10: Tìm số hạng không chứa x trong khai triển \({\left( {2x - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^6}\)
A. 220. B. 240. C. 15. D. -240.
Câu 11: Gieo một con súc sắc đồng chất liên tiếp 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là?
A. 6. B. 12. C. 18. D. 36.
Câu 12: Từ 20 người, chọn ra một đoàn đại biểu 2 người gồm 1 trưởng đoàn, 1 phó đoàn.
A. 20!. B. 190. C. 380 D. 1140.
---Để xem tiếp vui lòng xem trực tuyến hoặc tải về máy---
Trên đây là phần trích dẫn đề kiểm tra 1 tiết chương 2 môn Toán lớp 11. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy.