TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
A. LÝ THUYẾT
I. Lý thuyết chung
1, Phân loại hợp chất hữu cơ, danh pháp.
2, Phân loại phản ứng hữu cơ.
3, Công thức phân tử chung, viết công thức cấu tạo, gọi tên, tính chất hoá học cơ bản, phương pháp điều chế: ankan, anken, ankađien, ankin, hợp chất thơm.
(Chú ý các quy tắc xác định sản phẩm chính: thế halogen ở ankan, cộng Maccopnhicop, thế nguyên tử H trong nhân thơm).
4, Khái niệm, tính chất và phương pháp điều chế ancol, phenol.
5, Khái niệm, tính chất và phương pháp điều chế andehit, axit cacboxylic
II. Các dạng lý thuyết
Dạng 1: Viết phương trình hoá học
1. Viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có) của các phản ứng sau, điều kiện đủ:
a) Etan, iso butan phản ứng thế với Cl2 tạo sản phẩm thế monoclo.
b) Etilen, axetilen, propin, buta-1,3-đien
- Phản ứng với H2 và HCl, H2O (tỉ lệ 1:1), dung dịch Br2 dư
- Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
c) Benzen, toluen:
- Phản ứng với Br2 (bột Fe, to), dung dịch HNO3/H2SO4 đặc
- Phản ứng với dung dịch KMnO4.
d) Etanol phản ứng với: Na, đun nóng với H2SO4 đặc 170oC và 140oC, CuO.
e) andehit axetic tác dụng với H2, dung dịch brom, dung dịch AgNO3.
f) Axit axetic tác dụng với Na, KOH, ancol etylic, CaCO3.
2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá
1. CaO → CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH → C2H5Cl
C2H2 → Vinyl axetilen → butan 1,3 đien → cao su Buna
2. CH4 → C2H2 → C6H6 → C6H5CH3 → C6H5COOK → C6H5COOH
3. C4H10 → C3H6 → C3H8 → C2H4 → P.E
Dạng 3: Nhận biết, phân biệt chất
a) axetilen, etan và etilen
b) but-1-in, butan và but-2-in
c) benzen, toluen và stiren
d) axetilen, metan và etilen
e) benzen, hex-1-en và hex-1-in
g) ancol etylic, phenol và toluen
h) ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, axeton
B. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Dạng 1: Bài toán lập công thức phân tử dựa vào sản phẩm phản ứng đốt cháy
Bài 1. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong các trường hợp sau:
1. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hợp chất sinh ra 33,85 gam CO2 và 6,94 gam H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69.
2. Đốt cháy 0,282 gam hợp chất và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 gam, còn bình KOH tăng 0,80 gam. Mặt khác, đốt cháy 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml khí nitơ (đktc), phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất hữu cơ A thấy tạo thành 11,2 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với không khí bằng 2,48.
1. Tìm công thức phân tử của A.
2. Viết các đồng phân của A và gọi tên.
3. Tìm công thức cấu tạo đúng của A biết khi A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 (có ánh sáng) sinh ra một sản phẩm duy nhất. Gọi tên sản phẩm
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O.
Tính giá trị a và thành phần % về khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi ancol so với oxi đều nhỏ hơn 2.
Bài 4: Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít CO2 ở đktc và 4,95 gam H2O.
a. Tìm CTPT, CTCT của 2 ancol. Biết rằng khi oxi hoá 2 ancol này đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương
b. Tính m và % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp?
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 axit.
Dạng 2: Bài toán hỗn hợp
Bài 6. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp đó là 13 gam.
1. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
2. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước.
(Các thể tích khí đo ở đktc).
Bài 7. Đốt cháy 22,4 dm3 hỗn hợp khí A gồm metan và axetilen thu được 35,84 dm3 CO2.
1. Tính số mol metan và số mol axetilen có trong 22,4 dm3 hỗn hợp A.
2. Tính số gam oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 22,4 cm3 hỗn hợp khí A.
3. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí. Các thể tích khí đo ở đktc
Bài 8. Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí X (đktc) gồm C2H6, C3H8, C3H6 sục qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Đem đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O.
1. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Dẫn lượng CO2 ở trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 9. Cho 16.6 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na lấy dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của các ancol trong hỗn hợp X.
Bài 10: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu?
Bài 11: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Dạng 3: Bài toán tìm công thức phân tử dựa vào công thức tổng quát của dãy đồng đẳng
Bài 12. Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp trên (đo ở 00C và 2,5 atm) qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình brom tăng thêm 9,8 gam.
1. Tìm công thức phân tử của mỗi anken.
2. Tính % về thể tích và khối lượng của mỗi anken trong hỗn hợp X.
Bài 13. Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai ancol.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi ancol có trong hỗn hợp. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 14. Hỗn hợp X gồm ancol metylic và 1 đồng đẳng A. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu đựơc 1,68 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác oxi hoá hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu đựoc 21,6 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của A?
Bài 15.: Hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tham gia phản ứng hợp nứơc (H+) thu được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với na dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy B rồi cho sản phẩm đốt cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 62,5 gam kết tủa.
Xác định CTPT, CTCT (có thể có) và gọi tên của 2 anken và 2 ancol?
Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm sau phản ứng được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 60 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên 2 ancol trên.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp.
Bài 17. Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 48,5 gam hỗn hợp A cần dùng vừa hết 84 lít O2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của 2 ancol trên.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp.
Bài 18. Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 anđehit cùng dãy đồng đẳng no, mạch hở, có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 số lượng Ag thu được là 43,2 gam ( hiệu suất 100%). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 15,68 lít (ĐKTC) khí CO2. Công thức phân tử của 2 anđehit là:
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3OCH3 B. CH3OH C. C2H5OH D. C3H7OH
Câu 2. Nhóm chất nào dưới đây có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4?
A. Xiclopropan, butan, but-1-in B. But-1-en, buta-1,3-đien, but-1-in
C. Benzen, buta-1,3-đien, but-2-en D. Xiclobutan, but-2-in, butan
Câu 3. Sục 5,6 lít khí axetilen vào dung dịch brom dư trong CCl4. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 40g B. 80g C. 5,6g D. 11,2g
Câu 4. Cho hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dd Br2 25% thấy có 160 gam dd Br2 phản ứng. Thành phần % về khối lượng của etilen và etan trong hỗn hợp X là :
A. 70% và 30% B. 30% và 70% C. 35,5% và 64,5% D. 64,5% và 35,5%
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (điều kiện ánh sáng) chỉ cho dẫn xuất monoclo duy nhất. Hai ankan đó là:
A. etan và isopentan B. metan và 2,2-đimetylpropan
C. metan và pentan D. metan và neopentan
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon X cần 5,5 thể tích O2 và thu được 4 thể tích CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện), biết X có phản ứng với dd AgNO3/NH3. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6 B. C5H8 C. C3H4 D. C2H2
Câu 7. Đốt cháy 1,12 lít hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3) thì thu được 3,36 lít CO2 (đktc). CTPT của X và Y là:
A. C2H6, C3H6 B. C2H6, C4H8 C. CH4, C4H8 D. C3H8, C3H6
Câu 8. Cho propen, but-1-en, but-2-en tác dụng với H2, Br2, HBr, H2O ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng tuân theo quy tắc cộng Maccôpnhicop là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 5
Câu 9. Hỗn hợp A gồm 1 ankan X và 1 anken Y. 1,12 lít A làm mất màu vừa hết 500 ml dd Br2 0,4M. Mặt khác, khi đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp A thì thu được 13,44 lít CO2. CTPT của X và Y là:
A. C2H6, C3H6 B. C2H6, C4H8 C. CH4, C4H8 D. C3H8, C3H6
Câu 10. Số mắt xích cao su thiên nhiên có M = 68000đvC là:
A. 1000 B. 1100 C. 1200 D. 1300
Câu 11. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, H2O là
A. H2O, CH3CHO, C2H5OH. B. H2O, C2H5OH, CH3CHO.
C. CH3CHO, H2O, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O.
Câu 12. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp bằng một phản ứng tạo ra anđehit axetic là
A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
Câu 13. Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhân biết được các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
A. Cu(OH)2. B. Quỳ tím. C. Kim loại Na. D. dd AgNO3/NH3.
Câu 14. Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), (CH3)2CH–CHO (3), CH2=CHCH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Đa Phúc. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: