Bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Anken môn Hóa học 11 năm 2020

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ ANKEN MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020

 

Câu 1. Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan.                  B. 3-metylpent-3-en.           C. 3-metylpent-2-en.           D. 2-etylbut-2-en.

Câu 2. Số đồng phân của C4H8

A. 7.                              B. 4.                                     C. 6.                                    D. 5.

Câu 3. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4.                              B. 5.                                     C. 6.                                    D. 10.

Câu 4. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

A. 4.                              B. 5.                                     C. 6.                                    D. 7.

Câu 5. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4.                              B. 5.                                     C. 6.                                    D. 10.

Câu 6. Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4);Những chất nào là đồng phân của nhau?

A. (3) và (4).                 B. (1),(2) và (3).                  C. (1) và (2).                        D. (2),(3) và (4).

Câu 7. Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-metylbut-2-en.                                                   B. 2-clo-but-1-en.               

C. 2,3- điclobut-2-en.                                                D. 2,3 – đimetylpent-2-en.

Câu 8. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?

CH3CH = CH2 (I); CH3CH = CHCl (II); CH3CH = C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3(V).

A. (I), (IV), (V).                                                        B. (II), (IV), (V).               

C. (III), (IV).                                                             D. (II), III, (IV), (V).

Câu 9. Cho các chất sau:

CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;

CH3– C(CH3)=CH– CH2; CH2=CH– CH2– CH=CH2; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;

  CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5)- CH(CH3)2; CH3 -CH=CH-CH3.

Số chất có đồng phân hình học là

   A. 4.                              B. 1.                                     C. 2.                                    D. 3.

Câu 10. Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 11.Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br                                      C. CH3-CH2-CHBr-CH3

B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br                                     D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

Câu 12.Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

A. 2.                              B.  1.                                    C. 3.                                    D. 4.

Câu 13.Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8  tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

A. 2.                              B. 4.                                     C. 6.                                    D. 5

Câu 14.Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

A. 2.                              B.  1.                                    C. 3.                                    D. 4.

Câu 15.Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).          B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).

C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).                          D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).

Câu 16.Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm

A. CH2 = CH2 và CH2 = CH - CH3.                     

B. CH2 = CH2 và CH3 - CH = CH - CH3.

C. CH3 - CH = CH - CH3 và CH2 = CH - CH2 - CH3.

D. A hoặc C.                                    

Câu 17.Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là

A. 6.                              B.  3.                                    C. 5.                                    D. 4.

Câu 18.Số cặp đồng phân anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là

A. 6.                              B.  7.                                    C. 5.                                    D. 8.

Câu 19.Hai chất X,Y mạch hở có  CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là

A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh.   

B. Hai anken hoặc hai ankan.

C. Hai anken hoặc xicloankan  vòng 4 cạnh.                                 

D. Hai anken đồng đẳng của nhau.

Câu 20.Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là

A. (-CH2=CH2-)n .                                        B. (-CH2-CH2-)n .               

C. (-CH=CH-)n .                                             D. (-CH3-CH3-)n .

Câu 21.Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, ( H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2.Chất dùng để làm sạch etilen là

A. dd brom dư.                                               B. dd NaOH dư.                   

C. dd Na2CO3 dư.                                         D. dd KMnO4 loãng dư.

Câu 22.Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?

A. 3-Metylbut-1-en.                                        B. 2-Metylbut-1en.       

C. 3-Metylbut-2-en.                                        D. 2-Metylbut-2-en.

Câu 23.Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong các chất sau?

A. 2-brom-2-metylbutan.                                 B. 2-metylbutan -2- ol.      

C. 3-metylbutan-2- ol.                                     D. Tất cả đều đúng.

Câu 24.Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.                       C. K2CO3, H2O, MnO2.

B. C2H5OH, MnO2, KOH.                           D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

Câu 25.Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X.Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

A. ankin.                      B. ankan.                     C. ankađien.                     D. anken.

Câu 26.Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05 và 0,1.             B. 0,1 và 0,05.             C. 0,12 và 0,03.           D. 0,03 và 0,12.

Câu 27.2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất.

A có tên làA. etilen.    B. but - 2-en.              C. hex- 2-en.               D. 2,3-dimetylbut-2-en.

Câu 28.0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là

A. C3H6 .                    B. C4H8 .                       C. C5H10.                   D. C5H8.

Câu 29.Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là

A. 12g.                        B. 24g.                        C. 36g.                        D. 48g.

Câu 30.Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy kh ối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là

A. 25% và 75%.                                         B. 33,33% và 66,67%.   

C. 40% và 60&.                                          D. 35% và 65%.

Câu 31.Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là

A. 50%                        B. 40%                        C. 70%                        D. 80%.

Câu 32. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là

A. C2H4 và C3H6.     B. C3H6 và C4H8.     C. C4H8 và C5H10.   D. C5H10 và C6H12.

Câu 33. Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.

A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6                B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8

C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6                D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6

Câu 34. Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí ở đktC. Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8g; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là

A. C4H10 , C3H6; 5,8g.                                     B. C3H8 , C2H4 ; 5,8g.    

C. C4H10 , C3H6 ; 12,8g.                                  D. C3H8 , C2H4 ; 11,6g.

Câu 35. Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktC. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là

A. 40% C2H6 và 60% C2H4                         B. 50% C3H8 và 50% C3H6

C. 50% C4H10 và 50% C4H8                        D. 50% C2H6 và 50% C2H4

Câu 36. Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544g CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là

A. 26.13% và 73.87%.                                    B. 36.5% và 63.5%.       

C. 20% và 80%.                                              D. 73.9% và 26.1%.

Câu 37. Cho 8960ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4g. Biết X có đồng phân hình họC. CTCTcủa X là

A. CH2 = CH - CH2 - CH3.                          B. CH3 - CH = CH - CH3.

C. CH2 = CH - CH - CH2 - CH3.                 D. (CH3)2 C = CH2.

Câu 38. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en.                 B. but-2-en.                 C. Propilen.                 D. Xiclopropan.

Câu 39.Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28g và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là

A. C4H8                      B. C5H10                    C. C3H6                      D. C2H4

Câu 40.Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là

A. C2H4 và C4H8.                                   B. C3H6 và C4H8.             

C. C4H8 và C5H10.                                 D. A hoặc B.

Câu 41.Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5)

A. C2H4 và C5H10.                                 B. C3H6 và C5H10.         

C. C4H8 và C5H10.                                 D. A hoặc B.

Câu 42.Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23.                       B. 3,25.                       C. 5,35.                       D. 10,46.

Câu 43.Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

A. C2H4.                     B. C3H6.                     C. C4H8.                     D. C5H10.

Câu 44.Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là

A. C2H4.                     B. C3H6.                     C. C4H8.                     D. C5H10.

Câu 45.Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%.                       B. 25%.                       C. 50%.                       D. 40%.

Câu 46.Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là

A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.       

B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.       

D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.

Câu 47.Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nướC. Giá trị của b là

A. 92,4 lít.                   B. 94,2 lít.                   C. 80,64 lít.                 D. 24,9 lít.

Câu 48.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01.           B. 0,01 và 0,09.           C. 0,08 và 0,02.           D. 0,02 và 0,08.

Câu 49.Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là

A. C2H6 và C2H4.                         B. C4H10 và C4H8.         

C. C3H8 và C3H6.                               D. C5H12 và C5H10.

Câu 50.Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.

- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).

- Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu?

A. 1,12 lít.                   B. 2,24 lít.                   C. 4,48 lít.                   D. 3,36 lít.

Câu 51.Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là

A. 12,9.                       B. 25,8.                       C. 22,2.                       D. 11,1

Câu 52.Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí Oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacboniC. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X

A. CH2 = CH - CH2 - CH3.                          B. CH2 = C(CH3)2.

C. CH2 = C(CH2)2 - CH3.                            D. (CH3)2C = CH - CH3.

Câu 53.Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tă ng 4,2g. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48g nướC. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 30%, 20%, 50%.                                  B. 20%, 50%, 30%.       

C. 50%, 20%, 30%.                                         D. 20%, 30%, 50%.

Câu 54.Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.               B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.           D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 55.Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X có khối lượng là 12,4g, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktC. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là

A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.               B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.

C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.               D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.

Câu 56.Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2g CO2 và 23,4g CO2. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là

A. 12,6g C3H6 và 11,2g C4H8                      B. 8,6g C3H6và 11,2g C4H8

C. 5,6g C2H4 và 12,6g C3H6                        D. 2,8g C2H4 và 16,8g C3H6

Câu 57.Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là

A. CH2=CH2.                                      B. (CH3)2C=C(CH3)2.   

C. CH2=C(CH3)2.                            D. CH3CH=CHCH3.

Câu 58.Câu 62: Hỗn hợp X gồm propen là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi(cùng đk). Vậy B là

A. Eten.                       B. Propan.                   C. Buten.                     D. Penten.

Câu 59.m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàntoàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V(l) CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36.                       B. 2,24.                       C. 4,48.                       D. 1,12.

Câu 60.Đốt cháy hoàn toàn m gam etanol thu 3,36 lít CO2 (đktc). Nếu đun m gam etanol với H2SO4 đặc ở 180o C rồi đốt cháy hết sản phẩm thu được a gam H2O. Giá trị của a là

A. 2,7g.                       B. 7,2g.                       C. 1,8g.                       D. 5,4g.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Anken môn Hóa học 11 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?